Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Vế 1:
Kí hiệu hóa học:
Cacbon:C
Oxi:O
Nitơ:N
Nhôm: Al
Kẽm:Zn
Canxi:Ca
Niken: Ni
Vế 2:
Nguyên tử khối là 27 là Nhôm , kí hiệu hóa học Al.
Nguyên tử khối là 56 là Sắt, kí hiệu hóa học Fe.
Nguyên tử khối là 14 là Nitơ, kí hiệu hóa học N.
Nguyên tử khối là 32 là Lưu huỳnh, kí hiệu hóa học là S.
Nguyên tử khối là 40 là Canxi, kí hiệu hóa học là Ca.
Nguyên tử khối là 39,9 là Agon, kí hiệu hóa học là Ar.
Gọi số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là x và y.
\(x\times PTK_{Fe}=70\%\times160=112\text{đ}vC\)
\(x=\frac{112}{56}=2\)
\(y\times PTK_O=30\%\times160=48\text{đ}vC\)
\(y=\frac{48}{16}=3\)
Vậy số nguyên tử của Fe và O trong hợp chất X lần lượt là 2 và 3.
Đề cần sửa từ 22,27% thành 27,27% nha!
-----------
Bài 2:
- Gọi công thức tổng quát là CxOy (x,y : nguyên, dương)
- Ta có: %mC= 27,27%
=> %mO= 100% - 27,27%= 72,73%
- Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{x.M_C}{27,27}=\dfrac{y.M_O}{72,73}=\dfrac{44}{100}\\ \Leftrightarrow\dfrac{12x}{27,27}=\dfrac{16y}{72,73}=\dfrac{44}{100}\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{27,27.44}{12.100}\approx1\\y=\dfrac{72,73.44}{16.100}\approx2\end{matrix}\right.\)
Với: x\(\approx1\) ; y\(\approx2\)
=> CTHH là CO2
Bài 1:
- CTHH: CaCO3
- Ý nghĩa CTHH:
+ Canxi cacbonat là hợp chất do 3 nguyên tố Ca, C và O cấu tạo nên
+ 1 phân tử canxi cacbonat gồm: 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi
+ \(PTK_{CaCO_3}=40+12+16\times3=100\left(đvC\right)\)
Chất 1 nặng hơn chất 2
PTK chất 1 là: (152 + 64) : 2 = 108 (đvc)
PTK chất 2 là: (152 - 64) : 2 = 44 (đvc)
Gọi chất 1 là A2B5 chất 2 là A2B
Ta có: MA x 2 + MB x 5= 108
MA x 2 + MB x 1= 44
=> MB x 4 = 108 - 44 = 64
=> MB = 16 (đvc) => 2MA = 28 => MA = 14
Vậy B là Oxi; A là Nito
PTK chất 1 nặng hơn O2 là: 108 : 32 = 3,375(lần)
PTK chất 2 nặng hơn O2 là: 44 : 32 = 1,375(lần)
a/ Theo quy tắc hóa trị :
+) P(III) và H(I) => \(PH_3\)
+) C(IV) và S(II) => \(CS_2\)
+) Fe(III) và O(II) => \(Fe_2O_3\)
b/
+) Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Ca_x\left(NO_3\right)_y\)
Ta có : Ca (II) , \(NO_3\left(I\right)\)
Theo quy tắc hóa trị thì : \(II\times x=I\times y\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
Vì 1/2 là phân số tối giản nên ta có \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
Vậy công thức hóa học của hợp chất là \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
Tương tự với các chất còn lại ,đáp số là :
+) \(NaOH\)
+) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Câu1: hợp chất X có công thức hóa học Na2RO3 có phân tử khối bằng 126. Cho biết Na bằng 23, O bằng 16 . R là nguyên tố:
A.C B. Si C. S D. Cr
Câu 2 . Nhóm chỉ có các chất là:
A. Sắt ,thước kẻ , than chì
B. Ấm nhôm , đồng ,ca nhựa
C. Muối ăn, đường ,bạc
D. Bút bi , nước , túi nilon
Câu 3. không ký được biểu hiện bằng mấy công thức hoá học:
A.1 B.ko thể biểu diễn
C. 2 D.3
Câu 4.khí cacbonic(CO2) gồm :
A.2 đơn chất là cacbon và oxi
B. Một nguyên tố cacbon và 2 nguyên tố oxi
C. 1đơn chất cacbon và phân tử oxi
D. 1 nguyên tử cacbon và 2 ngyuên tử oxi
Câu 5. Hạt nhân của nguyên tử nào có 8 proton :
A. Cacbon B. Oxi C. Hiđro D. Natri
1 . c
2. c
3.b
4.b
5.b