K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 20:Tích của hai số là 9456,nếu một thừa số tăng thêm 3 đơn vị và thừa số kia ko đổi thì tích mới sẽ là 16548.Tìm 2 số đó.

Câu 21:Thương của hai số là 4780.Thương thay đổi như nào nếu:

a) Số bị chia gấp lên 5 lần,giữ nguyên số chia.

b) Số chia gấp lên 5 lần,giữ nguyên số bị chia.

Câu 22:Một phép chia là số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau ,thương là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau và số dư là số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số như nhau.Tìm số bị chia.

Câu 23:Tìm 1 số có 3 chữ số,biết rằng nếu xóa đi chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 3 lần.

Câu 24:Từ các chữ số 2;4;6;8.Hãy viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số đều lớn hơn số 2500.

Câu 25:Hãy viết tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số mà tổng các chữ số của số đó bằng 4.

Câu 26:Mua 9 cái bút chì và 6 cái bút mực hết 63000 đồng.Mua 9 cái bút chì và 8 bút mực hết 75000 đồng.Hỏi mua mỗi loại bút hết bao nhiêu tiền?

Câu 27:Trung bình cộng số bi đỏ,xanh và vàng là 12 viên.Số bi đỏ nhiêu hơn tổng số bi xanh và bi vàng là 8 viên.Nếu bớt 6 viên bi xanh thì số bi xanh bằng số bi vàng.Tính số bi mỗi loại.

Giúp mk với các bn ơi.Bạn nào làm được hết số bài này mình sẽ tick đúng nhé.

0
15 tháng 2 2016

3)Tích tăng lên:40300

4)Các số có đuôi là 0.

5)Thương mới:5542

15 tháng 2 2016

Cậu có thể giải chi tiết ra được ko ?

 Tính tổng của các số có 3 chữ số,các số đều chia 5 dư 3.Trả lời:Tổng các số đó là Câu 2:Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau viết bởi các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6?Trả lời: Số các số có 4 chữ số khác nhau là Câu 3:Khi nhân một số với 374, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4172. Tìm tích đúng của phép nhân đó.Trả lời:Tích...
Đọc tiếp

 

Tính tổng của các số có 3 chữ số,các số đều chia 5 dư 3.
Trả lời:Tổng các số đó là 

Câu 2:
Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau viết bởi các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6?
Trả lời: Số các số có 4 chữ số khác nhau là 

Câu 3:
Khi nhân một số với 374, một học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 4172. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Trả lời:Tích đúng của phép nhân đó là 

Câu 4:
Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1 bước.Hỏi sau khi đi được tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa điểm xuất phát bao nhiêu bước?
Trả lời:Bác Mai cách xa điểm xuất phát  bước

Câu 5:
Trong một phép chia, số chia là 68, thương là 92 và số dư là số dư lớn nhất có thể được của phép chia đó. Tìm số bị chia.
Trả lời: Số bị chia là 

Câu 6:
Tổng hai số tự nhiên là 1644. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là 

Câu 7:
Một phép chia có số chia là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, thương là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau với số dư là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Số bị chia của phép chia đó là 

Câu 8:
 

Câu 10: 

1
10 tháng 9 2017

Câu 1:  tính Tổng của các số có 3 chữ số,các số đều chia 5 dư 3 

Dãy số có 3 chữ số chia 5 dư 3 là :

\(103;108;998\)

Dãy số trên có số số hạng là : 

\(\left(998-103\right):5+1=108\)( số )

Tổng dãy số trên là :

\(\left(998+103\right).180:2=99090\)

Đ/S:................

Câu 2: Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau viết bởi các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6? 

Số các số có 4 chữ số khác nhau là 720

- ta có :  6 cách chọn hàng nghìn vì số 0 không thể đứng đầu vì nếu vậy thì số đó sẽ thành số có 3 chữ số 

              6 cách chọn hàng trăm vì các chữ số phải khác nhau nên số đứng hàng nghìn sẽ không thể đứng hàng trăm 

              5 cách chọn hàng chục vì các chữ số phải khác nhau nên số đứng hàng nghìn và trăm sẽ không thể đứng hàng chục 

              4 cách chọn hàng đơn vị vì các chữ số phải khác nhau nên số đứng hàng nghìn , trăm và chục sẽ không thể đứng hàng đơn vị

Các số có 4 chữ số khác nhau : \(6.6.5.4=720\)( số  ) 

đ/s:.........

Vì bạn đó đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tích tìm được sẽ gấp 14 lần thừa số thứ nhất vì \(3+7+4=14\)

    Thừa số thứ nhất là:

  \(4172:14=298\)

    Tích đúng của phép nhân đó là:

  \(298.374=111452\)

đ/s:.........

Câu 4:
Mỗi buổi sáng, bác Mai tập thể dục bằng cách cứ đi tiến 9 bước rồi lại lùi 1 bước.Hỏi sau khi đi được tất cả 2016 bước thì bác Mai đã cách xa điểm xuất phát bao nhiêu bước?

Số bước của mỗi lần đi là:

\(9+1=10\)(bước)

Số bước thực tế đi được sau 1 lần là:

\(9-1=8\)(bước)

Ta có:

\(2016:10=201\)(dư 6)

Như vậy bác Mai đã đi được 202 lượt đi , trong đó có 201 lượt đầu , mỗi lần đi được 10 bước nhưng thực tế là 8 bước , lượt cuối cùng đi 6 bước chưa lùi 1 bước.

Bác Mai cách xa điểm xuất phát số bước là:

\(8.201+6=1614\)(bước)

      Đáp số :............

Câu 5:

Trong một phép chia, số chia là 68, thương là 92 và số dư là số dư lớn nhất có thể được của phép chia đó. Tìm số bị chia.
Số dư lớn nhất có thể trong phép chia đó là:

\(68-1=67\)

\(\Rightarrow\) SBC là: \(68.92+67=6323\)

Câu 6:
Tổng hai số tự nhiên là 1644. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số lớn ta được số bé. Tìm số lớn.

Ta có: Số lớn gấp 10 lần số bé và cộng thêm R (R là chữ số hàng đơn vị)

\(\left(1644-R\right):11=149\)(dư 5)

Vậy số lớn là:

\(149.10+5=1495\)

đ/s:..........

Câu 7:
Một phép chia có số chia là số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau, thương là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số khác nhau với số dư là số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau.

số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102. Vậy số chia là 102

số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số khác nhau là: 13. Vậy thương là 13

số chẵn nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là: 22. Vậy số dư là 22

Ta gọi số cần tìm là a. Ta có:

a : 102 = 13 (dư 22)

a = 13 x 102 + 22

a = 1326 + 22

a = 1348

Vậy số bị chia là 1348

Câu 1:Ba người chung tiền mua 5 cuộn dây điện, mỗi cuộn dây dài 36m, mỗi mét giá 9500 đồng. Hỏi trung bình mỗi người phải góp bao nhiêu tiền?Trả lời: Trung bình mỗi người phải góp  nghìn đồng.Câu 2:Biết 30 < A < 50 và A chia hết cho 5 và 9. Vậy giá trị của A là Câu 3:Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2016 và biết giữa chúng có tất cả 17 số tự nhiên khác. Tìm số bé.Trả...
Đọc tiếp

Câu 1:
Ba người chung tiền mua 5 cuộn dây điện, mỗi cuộn dây dài 36m, mỗi mét giá 9500 đồng. Hỏi trung bình mỗi người phải góp bao nhiêu tiền?
Trả lời: Trung bình mỗi người phải góp  nghìn đồng.

Câu 2:
Biết 30 < A < 50 và A chia hết cho 5 và 9. Vậy giá trị của A là 

Câu 3:
Cho hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2016 và biết giữa chúng có tất cả 17 số tự nhiên khác. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 

Câu 4:
Tích của số liền sau số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau với số liền trước số lớn nhất có 1 chữ số là 

Câu 5:
Cho hai số tự nhiên  và  biết  và  Giá trị của  là 

Câu 6:
Cho biết tích:  Vậy chữ số  là 

Câu 7:
Tìm thương của hai số trong một phép chia hết, biết rằng thương đó bằng nửa số bị chia và gấp 6 lần số chia.
Trả lời: Thương của phép chia đó là 

Câu 8:
Có bao nhiêu số có hai chữ số khi chia cho 2 thì dư 1, chia cho 3 thì dư 2, chia cho 5 thì dư 4.
Trả lời: Có  số thỏa mãn đề bài.

Câu 9:
Tổng của hai số gấp 3 lần hiệu của hai số. Biết số bé là 198. Tìm số lớn.
Trả lời: Số lớn là 

Câu 10:
Mẹ cho Lan một số tiền để mua vở. Nếu Lan mua 4 quyển vở thì bạn vẫn còn thừa 3000 đồng. Nếu Lan mua 6 quyển vở thì bạn ấy bị thiếu 5000 đồng. Hỏi giá tiền một quyển vở là bao nhiêu?
Trả lời: Giá tiền một quyển vở là  đồng.

4
4 tháng 3 2017

câu 1 kết quả 570000

câu 2 kết quả 45

câu 3 i dont nkow

câu 4 kết quả 818768

câu 7 i dont nkow

câu 8 i dont know

câu 9 kết quả 396 

câu 10 i dont know

4 tháng 3 2017

câu 10 4000 đòng nhé

Câu 1:Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. Trả lời: Số lớn là .Câu 2:Số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 120 là số .Câu 3:Trung bình cộng của hai số bằng 72. Nếu thêm số thứ ba nữa thì trung bình cộng của ba số là 61. Tính số thứ ba.Trả lời: Số thứ ba là Câu 4:Tìm số có 4 chữ số   biết số đó...
Đọc tiếp

Câu 1:Tổng của hai số bằng 5 lần số bé. Hiệu của hai số đó bằng 1983. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là .

Câu 2:Số lớn nhất có các chữ số khác nhau mà tích các chữ số của số đó bằng 120 là số .

Câu 3:Trung bình cộng của hai số bằng 72. Nếu thêm số thứ ba nữa thì trung bình cộng của ba số là 61. Tính số thứ ba.
Trả lời: Số thứ ba là 

Câu 4:Tìm số có 4 chữ số   biết số đó chia hết cho cả 2; 5 và 9.
Trả lời: Số đó là .

Câu 5:Tổng của 2 số chẵn bằng 120. Tìm số lớn biết giữa chúng có tất cả 10 số lẻ.
Trả lời: Số lớn là 

Câu 6:Hiệu của hai số bằng 2 lần số bé. Tổng của hai số đó là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là .

Câu 7:Một số tự nhiên chia cho 38 được thương là 75 và số dư là số dư lớn nhất có thể.Nếu lấy số đó chia cho 46 thì được số dư bằng bao nhiêu? 
Trả lời:Số dư là 

Câu 8:Tính diện tích một hình vuông biết, nếu tăng cạnh hình vuông đó thêm 5cm thì diện tích tăng thêm 335. 
Trả lời: Diện tích hình vuông đó là .

Câu 9:Tích  có bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng?
Trả lời: Số chữ số 0 ở tận cùng là 

Câu 10:Tích của tất cả các số lẻ từ 1 đến 21 có tận cùng là chữ số nào?
 Trả lời: Tích của tất cả các số lẻ từ 1 đến 21 có tận cùng là chữ số 




 

1
10 tháng 3 2017

cau 5 la 70

Bài 1:a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.Bài 2:a) Hai anh em...
Đọc tiếp

Bài 1:

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.

b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.

c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.

g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.

Bài 2:

a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi. Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi.

b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không .

Bài 3: Cho phép chia 49 : 7. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1.

Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó.

Bài 5:

a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số

b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ.

Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào

Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được.

Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó.

Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số.

Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi

Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi, tính tuổi của mỗi người.

Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2. Bố hơn con 40 tuổi, tìm tuổi con tuổi bố.

Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi. Mẹ hơn con 28 tuổi, tính tuổi mỗi người.

2
12 tháng 1 2016

Nhìn là không muốn trả lời rồi

1 tháng 2 2017

nhìu quá à

nhìn dễ nhỉ?

Câu 1:Giá trị của biểu thức  là Câu 2:Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là Câu 3:Số gồm 8 đơn vị, 7 trăm và 5 vạn là Câu 4:Tìm X biết X : 9 = 1436 (dư 6).Trả lời: X = Câu 5:Nếu  là số có 1 chữ số thì biểu thức  có giá trị lớn nhất là Câu 6:Một hình chữ nhật có chu vi là 56cm, chiều rộng có số xăng – ti – mét là số lớn nhất có một chữ số. Diện tích hình chữ nhật đó...
Đọc tiếp

Câu 1:
Giá trị của biểu thức  là 

Câu 2:
Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 

Câu 3:
Số gồm 8 đơn vị, 7 trăm và 5 vạn là 

Câu 4:
Tìm X biết X : 9 = 1436 (dư 6).
Trả lời: X = 

Câu 5:
Nếu  là số có 1 chữ số thì biểu thức  có giá trị lớn nhất là 

Câu 6:
Một hình chữ nhật có chu vi là 56cm, chiều rộng có số xăng – ti – mét là số lớn nhất có một chữ số. Diện tích hình chữ nhật đó là:  

Câu 7:
Tìm x biết x + 21609 : 3 = 17068.
Trả lời: x = 

Câu 8:
Số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tổng các chữ số bằng 17 là 

Câu 9:
Một phép chia có thương là 108. Nếu giảm số bị chia đi 3 lần và gấp số chia lên 3 lần thì được thương là 

Câu 10:
Tìm một số biết hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số với số đó lớn hơn số nhỏ nhất có 4 chữ số 235 đơn vị. Số đó là 

1
15 tháng 10 2017

câu 1: 456-95x3

=456-279=177

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản...
Đọc tiếp

a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản luyện thi Học sinh Giỏi Lớp 4 2 Bài 2: a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không . Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó. Bài 5: a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số . b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ. Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được. Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó. Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số . Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi .tính tuổi của mỗi người.   Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố. Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.

0