K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1. Phân loại đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của các chất sau:

khí nitơ (N2), Axitsunfuric(H2SO4), sắt III oxit (Fe2O3), canxi cacbonat (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), khí clo (Cl2).

Bài 2. Tính hóa trị của nguyên tố P, S, Fe lần lượt có trong các hợp chất P2O5; SO3; Fe2O3.

Bài 3. Lập công thức hoá học của các hợp chất tạo bởi: P (V)và O; Fe (II)và Cl (I); Al (III) và SO4 (II); Ca (II) và PO4 (III).

Bài 4.

a) hoàn thành các phương trình hóa học sau:

1. Cr + O2 ---> Cr2O3 5. Fe + Br2 ---> FeBr3

2. Al + HCl ---> AlCl3 + H2 6. BaCO3 + HNO3 ---> Ba(NO3)2 + CO2 + H2O

3. Na2SO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + CO2 + H2O 7. Fe(OH)3 + HCl ---> FeCl3 + H2O

4. NaNO3 ---> NaNO2 + O2 8. BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + HCl

b) Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.

Bài 5.

a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3

b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.

c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.

Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:

a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.

c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.

Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.

Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.

Bài 9. Cho sơ đồ : Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2. Nếu có 16,25 g Zn tham gia phản ứng. hãy tính:

a) mHCl = ?

b) VH2 ở đktc = ?

c) mZnCl2 = ? (bằng hai cách).

6

Câu 8 ra NaNO2 em nhé!

15 tháng 4 2020

9. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.

0,25------0,5--------0,25--------0,25

nZn=16,25\65=0,25 mol

=>VH2=0,5.22,4=11,2l

=>mZnCl2=0,25.136=34g

c2 bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=>m=ZnCl2=34g

chỉ cho bạn làm mấy câu nhé

Bài 5.

a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3

b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.

c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.

=>bài này bạn tính dần ra là đc

Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.

bạn lấy từng chất chia cho tổng kl của toàn chất

Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.

Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:

a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.

b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.

c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.

chỉ cho bạn câu a>bạn áp dụng vào

CTTQ: XO2XO2

Phân tử khối của O là:

16 . 2 = 32 (đvC)

Phân tử khối của hợp chất là:

32 . 2 = 64 (đvC)

Phân tử khối của X:

X = XO2 - O2 = 64 - 32 = 32 (đvC)

Vậy: X là lưu huỳnh, kí hiệu là S.

sau đó bạn làm

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

31 tháng 10 2018

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

d) 2Al + 3Cl22AlCl3

e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ----> Fe2(SO4)3 + 6H2O

g) 2KMnO4 + 16HCl ---->2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

31 tháng 10 2018

a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b) Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2

c) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

d) 2Al + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2AlCl3

e) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

g) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

28 tháng 11 2016

Câu 1:

  • Đơn chất: khí hidro, dây đồng, bột lưu huỳnh, khí clo
  • Hợp chất: đường saccarozo, nhôm oxit, đá vôi, khí cacbonic, muối ăn

 

28 tháng 11 2016

Câu 2:

Câu 2:

  • NO...................N: hóa trị 2; O : hóa trị 2
  • NO2.................N: hóa trị 4; O: hóa trị 2
  • N2O3............... N: hóa trị 3; O: hóa trị 2
  • N2O5...............N: hóa trị 5; O hóa trị 2
  • NH3...................N: hóa trị 3; O: hóa trị 2
  • HCl ................ Cl hóa trị 1; H: hóa trị 1
  • H2SO4...........nhóm SO4: hóa trị 2; H hóa trị 1
  • H3PO4............nhóm PO4: hóa trị 3; H hóa trị 1
  • Ba(OH)2........... Ba hóa trị 2; nhóm OH: hóa trị 1

  • Na2SO4............. Na hóa trị 1 ; nhóm SO4 hóa trị 2

  • NaNO3.............Na hóa trị 1; nhóm NO3 hóa trị 1

  • K2CO3............K hóa trị 1; nhóm CO3 hóa trị 2 ( bạn viết sai nhé!)

  • K3PO4 .............K hóa trị 1; nhóm PO4 hóa trị 3

  • Ca(HCO3)2:.............. Ca hóa trị 2; nhóm HCO3 hóa trị 1

  • Na2HPO4;

  • Al(HSO4)3;

  • Mg(H2PO4)2

21 tháng 12 2016

1) Hoàn thành phương trình hóa học mỗi phản ứng hóa học sau:

a. Fe2O3 + 3CO2 -----> 2Fe + 3CO2

b. 2Al + Fe2O3 ------> 2Fe + Al2O3

c. AlCl3 + 3NaOH -----> Al(OH)3 + 3NaCl

d. Mg + PbCl2 ------> MgCl2 + Pb

2)

a. Khối lượng của 0,01 mol lưu huỳnh là: mS = 0,01 x 32 = 0,32 gam

b. Thể tích của 0,25 mol nitơ: VN2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít

c. Số mol của 9,8 gam CaO: nCaO = 9,8 / 56 = 0,175 mol

21 tháng 12 2016

1. a) Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2

b) 2Al + Fe2O3 = 2Fe + Al2O3

c) AlCl3 + 3NaOH = Al(OH)3 + 3NaCl

d) 2Mg + PbCl2 = 2MgCl + Pb

2. a) mSO2 = 0,01.64 = 0,64 (g)

b) VN2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)

c) nCaO = 9,8/56 = 0,175 (mol)

13 tháng 12 2016

2.Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

* Cách xác định hóa trị:

+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.

+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.

Ví dụ : HCl: Cl hoá trị I.

H2O:O............II

NH3:N ...........III

CH4: C ............IV

+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).

Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.

BaO: Ba ..............II.

SO2: S ..................IV.

-Hoá trị của nhóm nguyên tử:

Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.

Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.

H2SO4: SO4 có hoá trị II.

HOH : OH .................I

H3PO4: PO4................III.

 

 

 

13 tháng 12 2016

1. + Trong hóa học, đơn chất là chất được cấu tạo bởi duy nhất một nguyên tố nói khác hơn đơn chất được tạo từ một hay nhiều nguyên tử đồng loại.

+ Trong hóa học, hợp chất là một chất được cấu tạo bởi từ 2 nguyên tố trở lên, với tỷ lệ thành phần cố định và trật tự nhất định.

Ví dụ: + Đơn chất: O2, C, Fe ,...

+ Hợp chất: CH4, CO2, FeO,....

7 tháng 1 2021

a) 2Al + 3Cl2 ----> 2AlCl3

b) Fe2O3 + 3H2  ----> 2Fe + 3H2O

c) P2O5 + 3H2O ---> 2H3 PO4 

d) 2Mg + O2 ----> 2MgO 

e) 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3

f) Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2

7 tháng 1 2021

a) \(2Al+3Cl_2\rightarrow\text{ }2AlCl_3\)

b) \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

c) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

d) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

e) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

f) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

17 tháng 12 2016

Cân bằngcác PTHH:

a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 3H2O

b) 4P+5O2 --> 2P2O5

c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3

17 tháng 12 2016

Cân bằng các PTHH:

a) 3H2SO4 + 2Al(OH)3 --> Al2(SO4)3 + 6H2O

b) 4P+5O2 -->2 P2O5

c) 2Al + 3Cl2 --> 2AlCl3

19 tháng 12 2016

1. PTK của H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)

PTK của MgSO4 = 24 + 32 + 16.4 = 120 (đvC)

PTK của NaNO3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (đvC)

PTK của O2 = 16.2 = 32 (đvC)

PTK của Cl2 = 35,5.2 = 71 (đvC)

PTK của N2 = 14.2 = 28 (đvC)

PTK của CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvC)

PTK của K3PO4 = 39.3 + 31 + 16.4 = 212 (đvC)

PTK của Al2(SO4)3 = 27.2 + (32 + 16.4).3 = 342 (đvC)

2. + Al (II) và O (II) => CTHH : AlO

+ Na (I) và NO3 (I) => CTHH : NaNO3

+ Cu (II) và O (II) => CTHH : CuO

+ H (I) và SO4 (II) => CTHH : H2SO4

+ Ca (II) và PO4 (III) => CTHH : Ca3(PO4)2

+ Mg (II) và SO4 (II) => CTHH : MgSO4