1.Cách tìm tỉ số phần trăm của 75 và 300 nào đúng: A. 300×75:100=22,5300×75:100=22,5 B. 75:300=0,25=2575:300=0,25=25 C. 300:75=4=40300:75=4=40 D. 300:75=4=400300:75=4=400 2.Viết phân số 3434 dưới dạng tỉ số phần trăm. A. 75% B. 34% C. 43% D. 0,75% 3.Một lớp học bống rổ có 25 bạn, số bạn trai nhiều hơn số bạn gái là 5 em. Tính tỉ số phần trăm của số bạn gái và tổng số bạn...
Đọc tiếp
1.
Cách tìm tỉ số phần trăm của 75 và 300 nào đúng:
| A. 300×75:100=22,5300×75:100=22,5 | |
| B. 75:300=0,25=2575:300=0,25=25 | |
| C. 300:75=4=40300:75=4=40 | |
| D. 300:75=4=400300:75=4=400 | |
2.
Viết phân số 3434 dưới dạng tỉ số phần trăm.
| A. 75% | |
| B. 34% | |
| C. 43% | |
| D. 0,75% | |
3.
Một lớp học bống rổ có 25 bạn, số bạn trai nhiều hơn số bạn gái là 5 em. Tính tỉ số phần trăm của số bạn gái và tổng số bạn trong lớp bóng rổ đó.
| A. 60% | |
| B. 40 | |
| C. 150% | |
| D. 40% | |
4.
Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có 24 viên bi xanh. Tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp là bao nhiêu ?
| A. 20% | |
| B. 40% | |
| C. 60% | |
| D. 80% | |
5.
Sau khi giảm giá 25% thì giá một chiếc xe đạp là 757500 đồng. Hỏi ban đầu giá chiếc xe đạp là bao nhiêu ?
| A. 943750 đồng | |
| B. 950000 đồng | |
| C. 1010000 đồng | |
| D. 760000 đồng | |
6.
12% của 180kg là:
| A. 2,16 kg | |
| B. 21,6 kg | |
| C. 2,06 kg | |
| D. 20,16 kg | |
7.
Người ta xát 2 tạ thóc được 134,6kg gạo. Khối lượng gạo thu được chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng thóc ?
| A. 34,6% | |
| B. 67,3% | |
| C. 134,6% | |
| D. 62,3% | |
8.
Một lớp có 15 học sinh nữ. Biết số học sinh nữ chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam ?
| A. 9 học sinh | |
| B. 10 học sinh | |
| C. 6 học sinh | |
| D. 25 học sinh | |
9.
Một đội bóng đá thi đấu 25 trận, thắng 20 trận. Như vậy, tỉ số phần trăm các trận thắng là:
| A. 20% | |
| B. 45% | |
| C. 80% | |
| D. 5% | |
10.
Viết 35% thành phân số tối giản là:
| A. 207207 | |
| B. 720720 | |
| C. 395395 | |
| D. 351351 | |
11.
Phân số 131313252525131313252525 viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
| A. 55% | |
| B. 5,2% | |
| C. 0,52% | |
| D. 52% | |
12.
Một trường học có số học sinh nữ bằng 42,5% số học sinh. Biết số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 90 học sinh. Tính số học sinh của trường đó.
| A. 280 học sinh | |
| B. 600 học sinh | |
| C. 540 học sinh | |
| D. 680 học sinh | |
13.
Một lớp học có 40 học sinh, số học sinh nam chiếm 75%. Số học sinh nam của lớp đó là:
| A. 30 học sinh | |
| B. 15 học sinh | |
| C. 10 học sinh | |
| D. 25 học sinh | |
14.
Khi mua một quyển sách theo đúng giá bìa Lan được trả lại 1200 đồng vì đã được giảm giá 15%. Hỏi cuốn sách Lan mua bao nhiêu tiền ?
| A. 8000 đồng | |
| B. 1000 đồng | |
| C. 1200 đồng | |
| D. 7200 đồng | |
15.
Tuổi của hai bố con cộng lại là 63 tuổi và tuổi cha bằng 250% tuổi của con. Hỏi con bao nhiêu tuổi ?
| A. 19 tuổi | |
| B. 20 tuổi | |
| C. 18 tuổi | |
| D. 21 tuổi | |
16.
Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:
| A. 0,32% | |
| B. 32% | |
| C. 320% | |
| D. 0,032% | |
17.
40% của 86 là:
| A. 34,4 | |
| B. 344 | |
| C. 3,44 | |
| D. 0,344 | |
18.
Số học sinh giỏi và khá của trường tiểu học A là 654 học sinh chiếm 75% số học sinh toàn trường. Hỏi trường có bao nhiêu học sinh ?
| A. 872 học sinh | |
| B. 782 học sinh | |
| C. 827 học sinh | |
| D. 728 học sinh | |
Bảng thống kê số kg giấy vụn các khối lớp quyên góp của một trường tiểu học:
NHÌN BẲNG THỐNG KÊ,HÃY ĐIỀN CHỮ HOẶC SỐ THÍCH HỢP VÀO CHỖ CHẤM.
a) Tên các khối lớp trên ghi theo thứ tự số kg giấy vụn quyên góp được giảm dần là:
..............Khối 4 ; Khối 5; Khối 3 ; Khối 1 ; Khối 2.............................................................................................................................
b) Khối lớp Năm quyên góp được ít hơn so với lớp bốn là:..12,5.......................kg.
c) Tổng số kg giấy vụn cả trường quyên góp được là:.........1700...................kg.
chúc bạn học tốt