Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2RS+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2RO+2SO_2\)
\(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
Giả sử :
\(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{98}{24.5\%}=400\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch muối}}=R+16+400=R+416\left(g\right)\)
\(C\%_{RSO_4}=\dfrac{R+96}{R+416}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\Rightarrow R=64\)
\(R:Cu\)
\(n_{CuS}=\dfrac{12}{96}=0.125\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=n_{CuS}=0.125\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.125\cdot160=20\left(g\right)\)
\(m_{dd}=0.125\cdot80+\dfrac{0.125\cdot98}{24.5\%}=60\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
\(60-15.625=44.375\left(g\right)\)
\(CT:CuSO_4\cdot nH_2O\)
\(m_{CuSO_4}=m\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{m}{44.375}\cdot100\%=22.54\%\)
\(\Rightarrow m=10\)
\(m_{CuSO_4\left(tt\right)}=20-10=10\left(g\right)\)
\(\dfrac{10}{15.625}=\dfrac{160}{M_{tt}}\)
\(\Rightarrow M_{tt}=250\)
\(\Rightarrow n=5\)
\(CT:CuSO_4\cdot5H_2O\)
a, \(H_2SO_4+Zn=ZnSO_4+H_2\uparrow\)
b,
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2=}=n_{H_2}\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
giúp mình trả lời nhanh câu hỏi trên nhé mình cần rất gấp ngay bây giờ .giúp mình tí nhá cám ơn cả nhà nhiều
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
Gọi: n là hóa trị của kim loại M
TN1:
nH2= 10.08/22.4=0.45 mol
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0.9/n__________________0.45
MM= 29.25/0.9/n= 32.5n
BL :
n=1 => M= 32.5 (l)
n= 2 => M = 65 (n)
n=3 => M=97.5 (l)
Vậy : M là Zn
nZnCl2 = 0.45 mol
mZnCl2 = a = 61.2 g
Gọi: x(l) là thể tích dd axit
nHCl = x mol
nH2SO4 = 4x mol
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0.5x___x______0.5x
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
4x_____4x________4x
nZn= 0.5x + 4x = 0.45
<=> x = 0.1
nHCl = 0.1 mol
=> nCl = 0.1 mol
=> mCl = 3.55g
nH2SO4 = 0.4 mol
=> nSO4 = 0.4*96=38.4g
mM= mKl + mCl + mSO4 = 29.25 + 3.55+38.4 = 71.2g
a) 2MS + 3O2 \(\rightarrow^{t^o}\) 2MO + 2SO2
x------------------------x--------x
\(\Rightarrow\) Chất rắn A là MO ; Khí B là SO2
MO + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + H2O
x-------x-----------x
Ta có : \(\dfrac{\left(M+96\right)x}{\left(M+16\right)x+\dfrac{98x}{13,72\%}}=20,144\%\)
\(\Rightarrow\) M = 64 ( Cu ) \(\Rightarrow x=\dfrac{13,44}{96}=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mdung dịch sau = 80 . 0,14 + \(\dfrac{98\cdot0,14}{13,72\%}=111,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)mdung dịch ( sau làm lạnh ) = 111,2 - 12,5 = 98,7 ( gam )
Gọi y là số mol CuSO4 còn lại trong dung dịch bão hòa . Ta có :
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{160y\cdot100\%}{98,7}=14,589\%\Rightarrow y=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4.nH_2O}=n_{CuSO_4\left(táchra\right)}=0,14-0,09=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.nH_2O}=0,05\cdot\left(160+18n\right)=12,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n=5\left(CuSO_4.5H_2O\right)\)
b) Khối lượng nước trong dung dịch CuSO4 bão hòa :
\(m_{H_2O}=98,7-0,09\cdot160=84,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow S_{CuSO_4}=\dfrac{0,09\cdot160\cdot100}{84,3}=17,08\left(g\right)\)
Vì bài này dài nên mk chỉ làm tắt thôi nhé!
a) PTHH: 2MS + 3O2 --> 2MO + 2SO2
a a a
MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
a a a
Gọi a là số mol của MS
Ta có: \(\dfrac{m_{MSO_4}}{m_{MO}+m_{H_2SO_4}}\) = \(\dfrac{a\left(M+96\right)}{a\left(M+16\right)+\dfrac{98a}{13,72\%}}\) = 20,144%
=> \(\dfrac{M+96}{\dfrac{98}{13,72\%}+M+16}\) = 20,144%
Giải ra ta được: M = 64 (Cu) => \(a=\dfrac{13,44}{96}\) = 0,14 mol
=> \(m_{dd}\) sau p/ứ = \(m_{MO}+m_{dd.H_2SO_4}\) = \(\dfrac{98\times0,14}{13,72\%}+80\times0,14\) = 111,2 (g)
=> mdd sau khi làm lạnh = 111,2 - 12,5 = 98,7
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Gọi b là số mol CuSO4 còn lại
Theo bài ra ta có:
C% CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\) = \(\dfrac{160b}{98,7}\) \(\times\) 100% = 14,589%
=> b = 0,09 mol
=> nCuSO4 đã tách ra = 0,14 - 0,09 = 0,05 mol
=> \(n_{CuSO_4.xH_2O}\) =0,05 mol
=> 0,05 ( 160 + 18x ) = 12,5
=> x = 5
=> Tinh thể T là CuSO4.5H2O
b) Ta có: \(m_{H_2O}\) trong dd bão hòa = 98,7 - 0,09 x 160 = 84,3g
=> S của CuSO4 = \(\dfrac{160\times0,09\times100}{84,3}\) = 17,08g
1/
a)
\(n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2mol\); \(n_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{98}=0,1mol\)
PTHH: \(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2\uparrow\)
Trước pư: \(0,2\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Pư: \(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Sau pư: \(0,1\) \(0\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Sau pư còn dư 0,1mol Ba nên Ba tiếp tục pư với H2O trong dd:
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Tổng số mol H2 sau 2 pư : \(n_{H_2}=0,1+0,1=0,2mol\)
Thể tích khí thu được: \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b)
Dd thu được sau pư là dd \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1g\)
\(m_{dd}=27,4+100-m_{BaSO_4}-m_{H_2}\)\(=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7g\)
\(C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\frac{17,1}{103,7}.100\%\approx16,49\%\)
2/
\(n_{H_2S}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(CaS+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2S\uparrow\)
Theo pt:
\(n_{CaS}=n_{CaBr_2}=n_{H_2S}=0,03mol\) ; \(n_{HBr}=0,06mol;\)\(m_{HBr}=0,06.81=4,86g\)
\(m=m_{CaS}=0,03.72=2,16g;\)\(m_{CaBr_2}=0,03.200=6g\)
\(\Rightarrow m_1=\frac{4,86.100}{9,72}=50g\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_2=m_{ddCaBr_2}=50+2,16-34.0,03=51,14g\)
\(x=C\%_{CaBr_2}=\frac{6.100}{51,14}\approx11,73\%\)