1.    
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2016

bạn giải thế nào vậy?

19 tháng 9 2015

F2 có tính trạng dài xoăn chỉ xuất hiện ở chim trống, 2 gen quy định 2 tính trạng này nằm trên NST X.

F1 đồng tính dài xoănà Dài A>ngắn a, Xoăn B > thẳng b.

Pt/c Dài, xoăn XABXAB × Ngắn, thẳng Xabà F1: XABXab , XABY

♂ F1: XABXab ×♀ XY à F2: Tất cả các chim trống dài xoăn XAB-, à Cá thể mái đem lai có kiểu gen XABY. Đã xảy ra hoán vị gen.

♂ F1: XABXab (f) ×♀ XABY

F2  XAB- = ½+(0,5-f/2) XabY=0,5- f/2.  XAbY=XaB=f/4. f =1/3.

3 tháng 4 2017

Giải thích dùm mình dòng cuối với ạ

BÀI TẬP BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?      A. 6 loại mã bộ ba.  B. 3 loại mã bộ ba.      C. 27 loại mã bộ ba.      D. 9 loại mã bộ ba. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen...
Đọc tiếp

BÀI TẬP BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ NHÂN ĐÔI ADN

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba?

     A. 6 loại mã bộ ba.  B. 3 loại mã bộ ba.      C. 27 loại mã bộ ba.      D. 9 loại mã bộ ba.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là

     A. đoạn intron.  B. đoạn êxôn.       C. gen phân mảnh.      D. vùng vận hành.

Câu 3: Vùng điều hoà là vùng

     A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin

     B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

     C. mang thông tin mã hoá các axit amin

     D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

Câu 4: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:

     A. UGU, UAA, UAG        B. UUG, UGA, UAG       

     C. UAG, UAA, UGA        D. UUG, UAA, UGA

Câu 5: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?

     A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.

     B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.

     C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.

     D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.

Câu 6: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là

     A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

     B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.

     C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.

     D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 7: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

     A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.                                B. Mã di truyền có tính thoái hóa.

     C. Mã di truyền có tính phổ biến.                                D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 8: Gen không phân mảnh có

     A. cả exôn và intrôn.                                                    B. vùng mã hoá không liên tục.

     C. vùng mã hoá liên tục.                                              D. các đoạn intrôn.

Câu 9: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là

     A. codon.              B. gen.            C. anticodon.          D. mã di truyền.

Câu 10: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

     A. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.

     B. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

     C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

     D. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.

Câu 11: Bản chất của mã di truyền là

     A. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

     B. các axit amin đựơc mã hoá trong gen.

     C. ba nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axit amin.

     D. một bộ ba mã hoá cho một axit amin.

Câu 12: Vùng kết thúc của gen là vùng

     A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã

     B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

     C. quy định trình tự sắp xếp các aa trong phân tử prôtêin

     D. mang thông tin mã hoá các aa

Câu 13: Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:

     A. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin

     B. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền

     C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền

     D. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

Câu 16: Mã di truyền có tính phổ biến, tức là

     A. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền    

     B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin

     C. một bô ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin

     D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ

Câu 17: Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

     A. bổ sung.                                                                   B. bán bảo toàn.                                      

     C. bổ sung và bảo toàn.                                               D. bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 18: Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:

     A. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng mã hoá. B. vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

     C. vùng điều hoà, vùng vận hành, vùng kết thúc.D. vùng vận hành, vùng mã hoá, vùng kết thúc.

Câu 19: Gen là một đoạn của phân tử ADN

     A. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.

     B. mang thông tin di truyền của các loài.

     C. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.

     D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.

Câu 20: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp?

     A. Vùng kết thúc.  B. Vùng điều hòa.    C. Vùng mã hóa.   D. Cả ba vùng của gen.

Câu 21: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là

     A. ADN giraza                  B. ADN pôlimeraza          C. hêlicaza     D. ADN ligaza

Câu 22: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là

     A. 1800                              B. 2400                              C. 3000     D. 2040

Câu 23: Intron là

     A. đoạn gen mã hóa axit amin.                                    B. đoạn gen không mã hóa axit amin.

     C. gen phân mảnh xen kẽ với các êxôn.           D. đoạn gen mang tính hiệu kết thúc phiên mã.

Câu 24: Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là:

     A. tháo xoắn phân tử ADN.

     B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

     C. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.

     D. nối các đoạn Okazaki với nhau.

Câu 25: Vùng mã hoá của gen là vùng

     A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã    B. mang tín hiệu kết thúc phiên mã

     C. mang tín hiệu mã hoá các axit amin                       D. mang bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc

Câu 26: Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

     A. Mã di truyền có tính phổ biến.                                B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

     C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.                               D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 27: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là

     A. nuclêôtit.                       B. bộ ba mã hóa.               C. triplet.     D. gen.

Câu 28: Đơn vị mã hoá thông tin di truyền trên ADN được gọi là

     A. gen.                               B. codon.                           C. triplet.     D. axit amin.

Câu 29: Mã di truyền là:

     A. mã bộ một, tức là cứ một nuclêôtit xác định một loại axit amin.

     B. mã bộ bốn, tức là cứ bốn nuclêôtit xác định một loại axit amin.

     C. mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.

     D. mã bộ hai, tức là cứ hai nuclêôtit xác định một loại axit amin.

BÀI TẬP TỰ LUẬN:

Một số công thức:

- Tính chiều dài: L = N x 3,4 (A0) => N = 2 x L/3,4 A0

- Tính số lượng nu của gen: N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2T + 2X

- Tính khối lượng: M = N x 300 (đvC)

-Tính số nu mỗi loại: theo NTBS: A = T; G = X

  A + G = T + X = N/2

- Tính số nu mỗi loại trên mỗi mạch: A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2;

   A1 = T2; A2 = T1; G1 = X2; G2 = X1

    A = T = A1 + A2; G = X = G1 + G2

-Liên kết hidro: H = 2A + 3G = 2T + 3X

Gọi x là số lần nhân đôi

-Số ADN con tạo thành = 2x  

-Tổng số nu tự do môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi:

+ Số Nu môi trường cung cấp:  Nmt = N (2x- 1)

+ Số Nu từng loại môi trường cung cấp

Amt = Tmt =   A (2x- 1)    ;        Gmt = Xmt =   G (2x- 1)

-Liên kết hóa trị: HT = (N-2) (2x- 1)                                        

-Liên kết hidro hình thành :Hht = H.2x

- Liên kết hidro phá vở: Hpv = H(2x  - 1)                                             

-Số mạch đơn mới : 2(2x- 1)

Một số bài tập:

Bài 1: Một phân tử ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần thì thu được bao nhiêu ADN con?

Bài 2: Nếu ADN đó có tổng số nucleotit là 3000 nucleotit thì quá trình nhân đôi đó cần nguyên liệu của môi trường là bao nhiêu nucleotit tự do?

Bài 3: Một gen có chiều dài 4080 A0    số nuclêôtit loại Ađênim chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của gen. Tính

a/ Số nuclêôtit từng loại của gen.

b/ Liên kết hidro của gen

c/ Nếu gen trên nhân đôi 4 lần liên tiếp thì số nuclêôtit từng loại môi trường nội bào cung cấp là bao nhiêu?

 

1
2 tháng 10 2021

loading...loading...loading...loading...loading...

 

 

 

 

 

Các bạn hỗ trợ giùm mình ạ. :>Câu 1: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:A. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh họcB. Tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh họcC. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh họcD. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh họcCâu 2: Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là:A. Hình thành các chất...
Đọc tiếp

Các bạn hỗ trợ giùm mình ạ. :>

Câu 1: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá:
A. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học
B. Tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học
C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học – tiến hoá sinh học
D. Tiến hoá hoá học – tiến hoá tiền sinh học
Câu 2: Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là:
A. Hình thành các chất hữu cơ từ vô cơ
B. Hình thành axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ
C. Hình thành mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ
D. Hình thành vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên
Câu 3: Trong quá trình phát sinh sự sống, giai đoạn kéo dài nhất là
A. giai đoạn tiến hóa hóa học
B. giai đoạn tiến hóa sinh học
C. giai đoạn tiến hóa tiền sinh học
D. không có đáp án đúng
Câu 4: Sự xuất hiện đầu tiên trên trái đất chỉ được hình thành khi có sự xuất hiện của:
A. một cấu trúc có màng bao bọc, có khả trao đổi chất, sinh trưởng và tự nhân đôi
B. một cấu trúc có màng bao bọc, bên trong có chứa ADN và protein
C. một tập hợp các đại phân tử gồm ADN, protein, lipit
D. một cấu trúc có màng bao bọc, co skhar năng trao đổi chất và sinh trưởng
Câu 5: Khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất vô cơ kết hợp với nhau hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản rồi từ đó hình thành các chất hữu cơ phức tạp dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại,…).
2. Thực chất của tiến hóa hóa học là quá trình phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
3. Quá trình hình thành các hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
4. Năm 1950, Fox và cộng sự đã chứng minh được các protein nhiệt có thể tự hình thành các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Có bao nhiêu nội dung sau đây là sai khi đề cập đến quá trình phát sinh và phát triển sự sống?
1. Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước sau đó mới lên cạn.
2. Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.
3. Sinh vật dị dưỡng có trước, sinh vật tự dưỡng xuất hiện sau.
4. Ngày nay, sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật ở cạn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 7: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?
A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ
B. Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit
C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ
D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất
Câu 8: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn,có thể nhân đôi mà không đến sự xúc tác của enzim. Điêù này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axitnuclêic
B. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin
C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống
Câu 9: Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?
A. Prôtêin-Prôtêin
B. Prôtêin-axitnuclêic
C. Prôtêin-saccarit
D. Prôtêin-saccarit-axitnuclêic

1
1 tháng 11 2021

Câu 1 ; A

Câu 2 : C

Câu 3 : D

Câu 4 : A

5 . C

6 . A

7 . B

8 . C

9 .A

Ở chuột, màu lông có thể trắng, đen hoặc xám. Tiến hành phép lai giữa chuột lông đen và chuột lông xám thuần chủng ở đời sau thu được 100% chuột lông xám. Tiến hành phép lai giữa các chuột lông xám F1 này với nhau thu được rất nhiều chuột lai với 3 màu lông xám, đen, trắng  theo tỷ lệ là 75%: 24% : 1%. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền chi phối?A.Tương...
Đọc tiếp

Ở chuột, màu lông có thể trắng, đen hoặc xám. Tiến hành phép lai giữa chuột lông đen và chuột lông xám thuần chủng ở đời sau thu được 100% chuột lông xám. Tiến hành phép lai giữa các chuột lông xám F1 này với nhau thu được rất nhiều chuột lai với 3 màu lông xám, đen, trắng  theo tỷ lệ là 75%: 24% : 1%. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền chi phối?

A.Tương tác bổ trợ giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST và có hiện tượng hoán vị với tần số 10%.

B.Các tính trạng chịu sự chi phối của quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn, mỗi locut quy định một tính trạng khác nhau.

C.Tương tác át chế trội giữa 2 locut cùng quy định một tính trạng, tần số hoán vị gen là 20%.

D. Hai locut chi phối tính trạng có khoảng cách trên NST là 10cM. 

2
19 tháng 9 2015

Đen \(\times\)xám à 100% xám. Xám \(\times\) xám à xám : đen : trắng = 75%:24%:1%

F2 có 3 kiểu hình à có sự tương tác gen. Tỷ lệ 75%:24%:1% liên quan đến hoán vị gen.

Quy luật: Tương tác át chế trội giữa 2 locut trên cùng một NST, có hoán vị gen.

aabb=1%. A-B-=0,5 + 0,01=51%.A-bb=aaB-=24%. 75% Xám (51% A-B- +24% A-bb): 24% Đen (aaB-):1% trắng (aabb) 

Đen aB/aB × Xám Ab/Ab   àF1  Ab/aB Xám. FAb/aB×F1 Ab/aB à F2:aabb=1%=ab*ab àab=10% à=20% 

2 tháng 8 2016

c ạ

thấy tỉ lệ như vậy nên là hvi gen 

abab=0,01=0,1.0,1 nên F1 là Ab/aB . f = 0,2

A-B-=0,51

A-bb=aaB-=0,24

0,75=0,51+0,24 nên xám có kgen là A-B- và A-bb suy ra át chế do gen trội

10 tháng 11 2021

https://olm.vn/chu-de/mon-toan-882341/

10 tháng 11 2021

xin lỗi , tui mới lớp 6 

:"|||

ht

.

31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

1 tháng 6 2016

B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.

31 tháng 5 2016

B