Cho các từ sau: sông núi, lung linh, chật chội, nhà, dẻo dai, ngọt, phố xá, ăn,...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2022

Đây là ngữ văn lớp 7 hay lp 4, 5 mà nhìn dễ thế:D

a )Từ đơn: nhà, ngọt, ăn

Từ láy: Lung linh, chật chội

Từ ghép: sông núi, dẻo dai, phố xá, đánh đập
b) danh từ: sông núi, nhà, phố xá

động từ: ăn, đánh đập

tính từ: lung linh, chật chội, dẻo dai, ngọt

10 tháng 9 2023

Tham khảo!

28 tháng 4 2023

Phương diện so sánh

Truyện ngụ ngôn

Tục ngữ

Loại sáng tác

Sáng tác dân gian

Sáng tác dân gian

Nội dung

Dùng cách ẩn dụ hoặc nhân hóa loài vật, con vật hay kể cả con người để thuyết minh cho một chủ đề luân lý, triết lý một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội hay những thói hư tật xấu của con người.

Là những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày.

Dung lượng văn bản

văn vần hoặc văn xuôi, dung lượng của truyện thường không dài.

ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh

1 tháng 4 2023
 

a, Nhân vật chú bé Hồng trong văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng

Cách miêu tả nhân vật

Chi tiết trong tác phẩm

Ngoại hình

Nhân vật không được khắc họa ngoại hình trong văn bản. 

Hành động

- Hồng khóc. Có khi chỉ là cay cay nơi khoé mắt, rồi lại có khi nước mắt đã ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ. 

- “Chiều hôm đó, tan buổi học ở trường ra, tôi chợt thoáng thấy một bóng người ngồi trên xe kéo giống mẹ tôi. Tôi liền đuổi theo gọi bối rối : “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi

- “Xe chạy chầm chậm mẹ tôi cầm nón vẫy tôi mẹ tôi xoa đầu tôi hỏi, thì tôi oà lên khóc rồi cứ thế nức nở”

- “lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng”

Ngôn ngữ

- Những lời đối thoại của Hồng  với bà cô đều rất phải phép,, không có gì là chưa đúng mực, cậu bé luôn cúi đầu lắng nghe dù rất bực tức. 

- “Mợ ơi ! Mợ ơi ! Mợ ơi”, ngôn ngữ tự nhiên, thân mật. 

Nội tâm

- Trong cuộc đối thoại với người cô, Hồng đã thể hiện tình yêu thương, niềm tin của mình vào người:

+ Nhận ra ý nghĩ thâm độc trong giọng nói và nét cười rất kịch của cô tôi

+ Nhận ra mục đích của người cô : Biết rõ “ nhắc đến mẹ tôi cô tôi chỉ gieo giắc vào đầu tôi những hoài nghi và khinh miệt để tôi ruồng rẫy mẹ tôi”

+ Người cô càng mỉa mai Hồng càng thương mẹ hơn. Một khao khát mãnh liệt trong suy nghĩ của Hồng đó là muốn những cổ tục đã đầy đọa mẹ thành một vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ để vồ lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.

 

-  Niềm khát khao mong được gặp mẹ của Hồng trỗi dậy

- Cảm giác xấu hổ với đám bạn nếu đó không phải mẹ mình nhưng trên hết là sự tủi thân vì luôn mong ngóng mẹ.

Mối quan hệ với các nhân vật khác

- Với nhân vật bà cô là mối quan hệ bằng mặt nhưng không bằng lòng, cậu bé dù không thíc nhưng cư xử rất phải phép.

- Với mẹ thì cậu luôn tha thiết nhớ mong từng ngày. 

Lời người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật

nhân vật tự kể 

b, Đặc điểm của nhân vật: nỗi lòng đau khổ của bé Hồng trong những ngày xa mẹ, sống và niềm sung sướng tột độ trong giây phút gặp lại mẹ - người mẹ yêu quý, đáng thương nhất của mình, bấy lâu chờ mong, khao khát

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 12 2023

1 tháng 12 2023

STT

Văn bản

Đề tài

Ấn tượng chung về văn bản

1

Bầy chim chìa vôi

Đề tài trẻ em

Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống.

2

Đi lấy mật

Đề tài gia đình, trẻ em

Con người và đất rừng phương Nam đều tuyệt đẹp. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng. 

3

Ngàn sao làm việc

Đề tài thiếu nhi, lao động

Ngàn sao cùng làm việc, cùng chung sức đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu.

Bài 1. Gạch dưới quan hệ từ, chỉ rõ ý nghĩa của nó có trong các câu sau:a. Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa.b. Trời mưa to mà bạn Quỳnh không có áo mưa.c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng.d. Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến.e. Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn.f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc.g. Bố...
Đọc tiếp

Bài 1. Gạch dưới quan hệ từ, chỉ rõ ý nghĩa của nó có trong các câu sau:

a. Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa.

b. Trời mưa to mà bạn Quỳnh không có áo mưa.

c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng.

d. Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến.

e. Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn.

f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc.

g. Bố em hôm nay về nhà muộn vì công tác đột xuất.

h. A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi.

i. Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lầy lội.

j. Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực?

Bài 2. Gạch dưới quan hệ từ có trong các câu sau:

a. Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa.

b. Trời mưa to mà bạn Quỳnh không có áo mưa.

c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lòng.

d. Đoàn tàu này qua rồi đoàn tàu khác đến.

e. Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn.

f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc.

g. Bố em hôm nay về nhà muộn vì công tác đột xuất.

h. A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi.

i. Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lầy lội.

j. Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực?

BÀI TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA

Bài 4: Tìm các từ Hán việt đồng nghĩa với các từ thuần việt sau đây:đất nước, to lớn , trẻ em, giữ gìn, núi sông, sung sướng, mãi mãi.

BÀI TẬP TỪ TRÁI NGHĨA

Bài 1:Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:

a/ Ngôi nhà này to nhưng có cái cổng nhỏ.

b/ Khúc sông này hẹp nhưng mà sâu.

c/ Ngắn ngày thôi có dài lời làm chi…

Bây giờ đất thấp trời cao

Ăn làm sao, nói làm sao bây giờ.

 

Bài 4. Cho các câu sau:

 

1. Con cua tám cẳng hai càng.

 

2. Càng về khuya trời càng rét.

 

3. Cơm dẻo canh ngọt.

 

4. Một canh, hai canh lại ba canh

Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành.

(Hồ Chí Minh)

 

5.  Sương in mặt, tuyết pha thân

Sen vàng lãng đãng như gần như xa.

                                     (Nguyễn Du)

 

 

6. Người quốc sắc, kẻ thiên tài

Tình trong như đã, mặt ngoài còn e.

(Nguyễn Du)

 

 

7. Làm cho rõ mặt phi thường

Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.

(Nguyễn Du)

 

a. Tìm hiện tượng nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm trong các câu trên.

b. Phân biệt hiện tượng nhiều nghĩa với hiện tượng đồng âm.

 

 

 

0
II. Biểu cảm về người bạn mà em yêu mến nhất.Phần  Yêu cầuMở bài- Giới thiệu vấn đề cần nhắc đến: tình bạn gắn bó của mình- Dẫn chứng ca dao, dân ca nói về tình bạn.Thân bài- Miêu tả khái quát về người bạn của mình. (Về mái tóc, thân hình, nước da, khuôn mặt/ Em đã chơi với bạn bao nhiêu năm....)+ Miêu tả chung về người bạn đó (Về cử chỉ, nét mặt, điệu bộ...)+ Tính...
Đọc tiếp

II. Biểu cảm về người bạn mà em yêu mến nhất.

Phần  

Yêu cầu

Mở bài

- Giới thiệu vấn đề cần nhắc đến: tình bạn gắn bó của mình

- Dẫn chứng ca dao, dân ca nói về tình bạn.

Thân bài

- Miêu tả khái quát về người bạn của mình. (Về mái tóc, thân hình, nước da, khuôn mặt/ Em đã chơi với bạn bao nhiêu năm....)

+ Miêu tả chung về người bạn đó (Về cử chỉ, nét mặt, điệu bộ...)

+ Tính tình, biểu cảm của bạn ấy khi tiếp xúc với em (Dễ thương, hòa đồng, dễ gần gũi...)

+ Một việc tốt mà bạn đã làm với em, với mọi người (Giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn hay đơn thuần là giúp em một bài toán khó nào đó....)

- Kể một kỉ niệm giữa em và bạn khi còn nhỏ, đã làm em nhớ mãi đến hôm nay. Có thể kể một câu chuyện buồn giữa em và bạn để giờ đây em phải hối hận…

Kết bài

Cảm nghĩ của em về tình bạn và lời hứa mãi trân trọng giữ gìn tình bạn đẹp.

11

II. Biểu cảm về người bạn mà em yêu mến nhất.

Phần  

Yêu cầu

Mở bài

- Giới thiệu vấn đề cần nhắc đến: tình bạn gắn bó của mình

- Dẫn chứng ca dao, dân ca nói về tình bạn.

Thân bài

- Miêu tả khái quát về người bạn của mình. (Về mái tóc, thân hình, nước da, khuôn mặt/ Em đã chơi với bạn bao nhiêu năm....)

+ Miêu tả chung về người bạn đó (Về cử chỉ, nét mặt, điệu bộ...)

+ Tính tình, biểu cảm của bạn ấy khi tiếp xúc với em (Dễ thương, hòa đồng, dễ gần gũi...)

+ Một việc tốt mà bạn đã làm với em, với mọi người (Giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn hay đơn thuần là giúp em một bài toán khó nào đó....)

- Kể một kỉ niệm giữa em và bạn khi còn nhỏ, đã làm em nhớ mãi đến hôm nay. Có thể kể một câu chuyện buồn giữa em và bạn để giờ đây em phải hối hận…

Kết bài

Cảm nghĩ của em về tình bạn và lời hứa mãi trân trọng giữ gìn tình bạn đẹp.

Phần  

Yêu cầu

Mở bài

- Giới thiệu vấn đề cần nhắc đến: tình bạn gắn bó của mình

- Dẫn chứng ca dao, dân ca nói về tình bạn.

Thân bài

- Miêu tả khái quát về người bạn của mình. (Về mái tóc, thân hình, nước da, khuôn mặt/ Em đã chơi với bạn bao nhiêu năm....)

+ Miêu tả chung về người bạn đó (Về cử chỉ, nét mặt, điệu bộ...)

+ Tính tình, biểu cảm của bạn ấy khi tiếp xúc với em (Dễ thương, hòa đồng, dễ gần gũi...)

+ Một việc tốt mà bạn đã làm với em, với mọi người (Giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn hay đơn thuần là giúp em một bài toán khó nào đó....)

- Kể một kỉ niệm giữa em và bạn khi còn nhỏ, đã làm em nhớ mãi đến hôm nay. Có thể kể một câu chuyện buồn giữa em và bạn để giờ đây em phải hối hận…

Kết bài

Cảm nghĩ của em về tình bạn và lời hứa mãi trân trọng giữ gìn tình bạn đẹp.

Đọc tiếp...
Ngữ văn lớp 7
Đây là câu trả lời của mk . Mong bn  
 1. Trình bày đặc điểm của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phsu.2.  Đọc các ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi bên dưới:            1. Mọi người phải cùng nhau gánh vácviệc chung.            2. Đất nướcta đang trên đà thay da đổi thịt.            3. Bà con lối xóm ăn ởvới nhau rất hoà thuận.            4. Chị Vỗ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước...
Đọc tiếp

 

1. Trình bày đặc điểm của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phsu.

2.  Đọc các ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi bên dưới:

            1. Mọi người phải cùng nhau gánh vácviệc chung.

            2. Đất nướcta đang trên đà thay da đổi thịt.

            3. Bà con lối xóm ăn ởvới nhau rất hoà thuận.

            4. Chị Vỗ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước quân thù.

            a. Những từ in đậm thuộc kiểu từ ghép nào?

            b. Giải nghĩa các từ ghép đó.

3. Nghĩa của các từ ghép đẳng lập: làm ăn, ăn nói, ăn mặc có phải do nghĩa của từng tiếng cộng lại không? Đặt câu với mỗi từ.

Gợi ý: - Khi nhắc đến “làm ăn” người nói chỉ đề cập đến nghĩa “làm”.

4. Tìm từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ trong đó có chứa các tiếng sau:

a. Đỏ

b. Xe

c. Nhà

d. Cây

Câu

Từ ghép đẳng lập

Từ ghép chính phụ

a.

VD. Đỏ đen

VD. Đỏ ối,

b.

 

 

c.

 

 

d.

 

 

 

5. Tìm một số từ ghép chính phụ có ba tiếng theo mẫu sau: máy khoan điện.

   6. Giải thích cách sắp xếp thứ tự các tiếng đứng trước, đứng sau trong từ ghép chỉ mối quan hệ gia đình, thân thuộc sau:

          a. Ông bà, bố mẹ, cậu mợ, chú thím, anh  em, …(Gợi ý: THa. Sắp xếp theo trình tự: Nam đứng trước, nữ đứng sau)

          b. Ông cháu, bố con, chị em, cô cháu, chị em, …

          c. Cậu mợ, chú thím, cô chú, dì chú.

 

          7. Chỉ ra đặc điểm của những nhóm từ ghép đẳng lập sau và tìm ít nhất 3 ví dụ tương tự:

          a. Nhà cửa, quần áo, ngày đêm,…

          b. Đi đứng, chạy nhảy, ăn uống,…

          c. Nhanh chậm, tươi tốt, cao thấp,…

Gợi ý: Xác định từ loại của các tiếng tạo thành từ ghép.

8.  Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

“Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”

a. Câu văn trên trích trong văn bản nào?

b. Xác định và phân loại những từ ghép có trong câu văn.

c. Tìm và p  hân tích cấu tạo của các cụm danh từ có trong câu trên.

0