Đề ôn tập học kì II môn Toán - Đề 1
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề ôn tập học kì II môn Toán - Đề 1

1/ Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:

 

A. 9788 

B. 9887

C. 7889

D. 7988

2/ Số liền sau của số 9999:

 

A. 1000 

B. 10000

C. 100000

D. 9998

3/ Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy?

 

A. Thứ tư 

B. Thứ năm

C.Thứ sáu

D. Thứ bảy

4/ Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là:

 

A. 10 cm 

B. 12 cm

C. 20cm

D. 25 cm

 

5/ Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. Tìm cạnh hình vuông đó.

 

A. 20 cm 

B. 15 cm

C. 144 cm

D. 10 cm

Phần II: (Tự luận)

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 18229 + 35754

b) 7982 - 3083

c) 24043 x 4

d) 3575 : 5

Bài 2: Tính:

a) 99637 – 12403 x 8

b) x x 3 = 18726

Bài 3: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Đề ôn tập học kì II môn Toán - Đề 2 
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

a) Số lớn nhất có 3 chữ số là:

 

A. 998 

B. 890

C. 999

D. 900

 

b) Chữ số 5 trong số 153 có giá trị là :

 

A. 50 

B. 310

C. 3

D. 10

Câu 2: (1 điểm) Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm

62971…6205

10819…10891

50000…58000 + 1000

9300 – 300…8000 + 1000

Câu 3: (1 điểm). Hình chữ nhật ABCD có kích thước như trên hình vẽ dưới đây:

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 2

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

 

A. 12cm 

B. 36cm

C. 16cm

D. 20cm

 

b, Diện tích hình chữ nhật là ABCD là:

 

A. 36 cm

B.16cm2

C. 15cm2

D. 48cm2

Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S vào:

14 x 3 : 7 = 6

175 – (30 + 20) = 120

Câu 5: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

30 472 + 61 806

.......................

.......................

.......................

91 752 – 6 328

.......................

.......................

.......................

5 143 x 3

.......................

.......................

.......................

7 014 : 7

.......................

.......................

.......................

Câu 6. (1 điểm) Tìm X:

a) x x 2 = 1846 

b) x : 6 = 456

Câu 7. (1 điểm) Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài 12 cm. Tính diện tích miếng bìa đó?

Bài giải

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Câu 8. (2 điểm): Có 45 kg đậu đựng đều trong 9 túi. Hói có 20 kg đậu đựng trong mấy túi như thế?

Bài giải

....................................................................

....................................................................

....................................................................
Đề ôn tập học kì II môn Toán - Đề 3 

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu1: (1 điểm)

a) Số liền sau của số 32565 là:

 

A. 32566

B. 32575

C. 32564

D. 32 666

b) kết quả của phép tính: 10303 x 4 là:

 

A. 69066

B. 45733

C. 41212

D. 5587

Câu 2. (1 điểm)

a) Số bé nhất trong các số 93680; 93860; 90386; 90368 là:

 

A. 93860
B. 93680
C. 90368
D.90386

b) Dấu lớn ( > ) ở cặp số:

 

A. 8000.....7999 + 1
B. 78659.....76860
C. 9000 + 900......10000
D. 9000.....9000

Câu 3. (1 điểm)

a) Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm để 8m 6 cm = . . . cm là :

 

A. 86
B. 806
C. 860
D. 8006

b) Từ 7 giờ k m 5 phút đến 7 giờ là :

 

A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút

Câu 4: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

37 - 5 × 5 = 12

13 × 3 - 2 = 13

II. PHẦN TỰ LUẬN : (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm)

Tính diện tích hình vuông có cạnh là 5cm

……………………………………………

……………………………………………

Câu 2: (Mức 1) Đặt tính rồi tính ( 1 điểm)

24653 + 19274

40237 – 28174

21816 x 3

27786 : 3

Câu 3: (1 điểm) Tìm x:

x : 3 = 1527

x x 2 = 1846

....................................................................

......................…………………………………

Câu 4: (1 điểm) Hình chữ nhật ABCD có chiều dài bằng 16cm, chiều rộng bằng /frac12 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

....................................................................

....................................................................

Câu 5: (1 điểm) Có 2432 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. Hỏi 3 vỉ thuốc đó chứa bao nhiêu viên thuốc?

………………………….……………………....

………………………….………………………

………………………….………………………

Câu 6: (1 điểm) Tổng hai số là 73 581. Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất là 37 552.

………………………….………………………

………………………….………………………

 

3
12 tháng 5 2021

Đề ôn tập học kì II môn Toán - Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM

1. B. 9887

2. B. 10000

3. B. Thứ năm

4. B. 12 cm

5. D. 10 cm

II.TỰ LUẬN

Bài 1: 

a) 18229 + 35754 = 53983

c) 24043 x 4 = 96172

b) 7982 - 3083 = 4899

d ) 3575 : 5 = 715

Bài 2:

a) 99637 - 12403 x 8

= 99637 - 99224

= 413

b) x x 3 = 18726

x = 18726 : 3

x = 6242

Bài 3:

Số quạt trần 1 phòng lắp là:

40 :10 = 4 (cái quạt)

Số phòng 32 cái quạt trần lắp là:

32 :4 = 8 (phòng)

Đáp số: 8 phòng

Bài 4:

Diện tích miếng bìa là :

50 x 40 = 2000 (cm2)

Diện tích hình vuông cắt ra:

40 x 40 = 1600 cm2

Diện tích tấm bìa còn lại là:

2000 - 1600 = 400 cm2

Đáp số: 400 cm2.

Đề ôn tập học kì II môn Toán - Đề 2

Câu 1. 

a. C. 999

b. A. 50

Câu 2.

62971 > 6205

10819 < 10891

50000 < 58000 + 1000

9300 – 300 = 8000 + 1000

Câu 3:

a) C. 16cm

b) C. 15cm2

Câu 4.

a. 14 x 3 : 7 = 6 (Đ)

b. 175 – (30 + 20) = 120 (S)

Câu 5.

Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2020 - 2021 - Đề 2

Câu 6. 

a) x x 2 = 1846

x = 1846 : 2

x = 923

b) x : 6 =456

x = 456 x 6

x = 2736

Câu 7.

Bài giải

Diện tích miếng bìa:

5 x 14 = 84 (cm2)

Đáp số: 84 (cm2)

Câu 8 :

Bài giải

Mỗi túi đựng được:

45 : 9 = 5 (kg)

Số túi đựng 20kg đậu là:

20 : 5 = 4 (túi)

Đáp số: 4 túi.

12 tháng 5 2021

B. 9887 

của em nè 

14 tháng 11 2021

( những từ in đậm trả lời cho câu hỏi Ai ( con gì,cái gì ?) còn gạch chân và in đậm trả lời cho câu hỏi Làm gì ? ) bạn nhé

A) Bà con nông dân ra đồng gặt lúa 

B)Những chú chim gáy đang nhặt thóc rơi ở góc ruộng vừa gặt

C) Mọi người cười nói vui vẻ

D)Bọn trẻ con chạy đuổi nhau trên bờ ruộng

3 tháng 12 2021

lạng sơn nha

3 tháng 12 2021

trả lời

lạng sơn nha

3 tháng 12 2021

Lạng Sơn nha em.

Nhớ k ch chị

3 tháng 12 2021

lạng sơn nha

HT

Câu 1 : Ai giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp ? 

Câu 2 : Chi em Mai đang làm gì ?

Câu 3 : Mọi người đang làm gì ?

vân đang làm gì

ai đang nấu cơm chiều

ai rủ nhau đi chợ

28 tháng 1 2022

Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

                                               ĐỖ QUANG HUỲNH

Nối các dòng sau để được các hình ảnh mà tác giả đã nhân hóa:

Mầm cây- tỉnh giấc.

Hạt mưa -chơi trốn tìm.

Cây đào - lim dim,cười.

28 tháng 1 2022
 Click vào đây để đọc bài

Đồng làng vương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Hạt mưa mải miết trốn tìm

Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.

                                               ĐỖ QUANG HUỲNH

Nối các dòng sau để được các hình ảnh mà tác giả đã nhân hóa:

 
 
 
28 tháng 1 2022

Tham khảo 

- Đoạn văn trên có các hình ảnh nhân hoá sau :

+  Lá gạo múa reo

+  Chúng chào anh em chúng lên đường

+  Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên, góp với bốn phương dòng nhựa của mình.

- Tác giả đã nhân hóa các sự vật ấy bằng những cách nào?

- Tác giả đã nhân hoá cơn dông, lá gạo, hoa gạo, cây gạo bằng cách sử dụng hoạt động (múa lên, reo lên, chào anh em, hát lên, góp với bốn phương), tính cách (rất thảo, rất hiền) của con người để miêu tả.

TL

hình ảnh là gạo,cây gạo đc nhân hóa 

HT Ạ
@@@@@@@@@@@@@

28 tháng 1 2022

Đoạn văn trên có các hình ảnh nhân hoá sau :

+  Lá gạo múa reo

+  Chúng chào anh em chúng lên đường

+  Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên, góp với bốn phương dòng nhựa của mình.

Tác giả đã nhân hoá cơn dông, lá gạo, hoa gạo, cây gạo bằng cách sử dụng hoạt động (múa lên, reo lên, chào anh em, hát lên, góp với bốn phương), tính cách (rất thảo, rất hiền) của con người để miêu tả.



 

TL

. Ngàn vạn lá gạo múa lên, reo lên

. Chúng chào anh em của chúng lên đường: từng loạt, từng loạt một,

. Cây gạo rất thảo, rất hiền, cứ đứng đó mà hát lên trong gió, góp với bốn phương kết quả của dòng nhựa của mình.

HT Ạ

@@@@@@@@@@

10 tháng 1 2022

Những hình ảnh so sánh trong bài đọc trên là:

- Cánh hoa đào mỏng tang như giấy bóng kính.

- Khu vườn của ngọai chẳng khác gì một thiên đường cổ tích.

10 tháng 1 2022
Chiều dài\dfrac{3}{2}23​dmdm
Chiều rộng\dfrac{3}{5}53​dmdm
Chiều cao 2dm2dm
Diện tích xung quanhdm^2dm2
Diện tích toàn phầndm^2dm2

  \dfrac{42}{5}542​  66 \dfrac{51}{5}551​  \dfrac{21}{5}521​ 

19 tháng 11 2017

không là xã hội thì là xã gì

19 tháng 11 2017

xã hội