![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn. Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Chuyên mục Giúp tôi giải toán dành cho những bạn gặp bài toán khó hoặc có bài toán hay muốn chia sẻ. Bởi vậy các bạn học sinh chú ý không nên gửi bài linh tinh, không được có các hành vi nhằm gian lận điểm hỏi đáp như tạo câu hỏi và tự trả lời rồi chọn đúng.
Mỗi thành viên được gửi tối đa 5 câu hỏi trong 1 ngày
Các câu hỏi không liên quan đến toán lớp 1 - 9 các bạn có thể gửi lên trang web h.vn để được giải đáp tốt hơn.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kim loại A là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ => Hóa trị 1 hoặc 2
A + H2O -> AOH + \(\frac{1}{2}\)H2
A + 2H2O -> A(OH)2 + H2
Số mol H2: 6.72/22.4 = 0.3 mol
TH1:
Số mol A: 0.6 mol
=> NTK: 23.4/0.6 = 39
=> A là Kali
TH2:
Số mol A: 0.3 mol
=> NTK: 23.4/0.3 = 78 (Hình như không có kim loại nào có NTK = 78)
Bạn tham khảo nhé! ^^
Oxit bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng. Các oxit bazơ tan được trong nước gồm các kim loại kiềm (Li, Na, K,...) và kim loại kiềm thổ (Mg, Ca, Ba,...) trừ Be.
Tác dụng với nước
Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO.
Công thức: R2On + nH2O ---> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R).
R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng.
Ví dụ:
{\displaystyle {\ce {Na2O +H2O ->2NaOH}}}![{\displaystyle {\ce {Na2O +H2O ->2NaOH}}}](https://wikimedia.org/api/rest_v1/media/math/render/svg/d122df41bf06ffe447f96d5b945e4ef2739eb82d)
{\displaystyle {\ce {K2O +H2O ->2KOH}}}![{\displaystyle {\ce {K2O +H2O ->2KOH}}}](https://wikimedia.org/api/rest_v1/media/math/render/svg/bf86508761660d5ef268588fa2d2305bd72f991c)
{\displaystyle {\ce {BaO +H2O ->Ba(OH)2}}}![{\displaystyle {\ce {BaO +H2O ->Ba(OH)2}}}](https://wikimedia.org/api/rest_v1/media/math/render/svg/e5c36ebf1b4280055fd52b5fa88e87e25db5c2b7)
Tác dụng với axit
Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước (Hầu hết các oxit bazơ đều tác dụng được).
Công thức: Oxit bazơ + Axit ---> Muối + H2O
Ví dụ:
{\displaystyle {\ce {BaO +2HCl ->BaCl2 +H2O}}}![{\displaystyle {\ce {BaO +2HCl ->BaCl2 +H2O}}}](https://wikimedia.org/api/rest_v1/media/math/render/svg/e9ef95a0a9366cd060cafae196d06df263796e19)
{\displaystyle {\ce {Fe2O3 +3H2SO4 ->Fe2(SO4)3 +3H2O}}}![{\displaystyle {\ce {Fe2O3 +3H2SO4 ->Fe2(SO4)3 +3H2O}}}](https://wikimedia.org/api/rest_v1/media/math/render/svg/0a6fb16861d093b246a86b6805cc310270a7b533)
Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước).
Công thức: Oxit bazơ + Oxit axit ----> Muối
Ví dụ:
{\displaystyle {\ce {CaO +CO2 ->CaCO3}}}![{\displaystyle {\ce {CaO +CO2 ->CaCO3}}}](https://wikimedia.org/api/rest_v1/media/math/render/svg/b01ea50e55e5ba227ef1bf0be15d5ff3a2c529aa)
{\displaystyle {\ce {BaO +SO2 ->BaSO3}}}![{\displaystyle {\ce {BaO +SO2 ->BaSO3}}}](https://wikimedia.org/api/rest_v1/media/math/render/svg/aaf858dbb154030f9cb16c2985ea19056cbd1600)