Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Those students who (fail)FAILED the exam are going to take another one held in August.
2. All the tickets (sell)HAD BEEN SOLD out by the time we arrived at the theatre.
3. “I just (go)AM JUST GOING out to get an evening paper.” ~ “But it (rain)IS RAINING. WhyDON'T you (not wait)WAIT till the rain (stop)STOPS?”
4. I (remember)WILL REMEMBER this summer all my life.
5. We (ask)ASKED them to stay with us if they (come)WOULD COME again for the next meeting.
6. For the last three years I (spend)HAVE SPENT every minute if my life on this problem.
7. Hurry up or you (be)WILL BE late for class.
8. Turn the TV off. by the time the lights (be)HAD BEEN on again the TV station (stop) broadcasting.
9. Hurry up or our favourite TV programme (be)WILL HAVE BEEN over long before we (reach)REACH home.
10. We came to sit on a park bench for a rest. We (shop) HAD BEEN SHOPPING around all morning and (buy) HAD BOUGHT a lot of food.
16. Research shows that, compared with the previous generation, young people today are _____.
A. less perceptive B. more sensitive C. more worldly-wise D. better informed
17. In paragraph 3, the word ‘stances’ is closest in meaning to which of the following?
A. attitudes B. situations C. functions D. places
18. According to new research by five media groups, today’s youngsters are _____.
A. able to understand the language of advertising
B. unable to ‘read’ the messages in the many forms of advertising
C. bright enough to do some research before buying something
D. a bit wary of adverts
19. Advertisements aimed at the present young generation _____.
A. are using a variety of new techniques B. are technologically sophisticated
C. are making use of old techniques D. are becoming more subtle
20. It can be inferred that celebrity endorsements are advertisements _____.
A. that show viewers how to become famous
B. that famous people like watching
C. where famous people say they use and like certain products
D. where viewers are invited to take part in a phone-in progra e
21. Young people seem to believe that costly advertising _____.
A. makes no difference to the popularity of the product B. is the mark of a good quality product
C. means the product is probably overpriced D. does not inspire customer confidence
22. According to Stuart Armon, youngsters today pay more attention to an advert _____.
A. if its message is i ediately obvious B. if it is on their favorite TV channel
C. if it gives them something to think about D. if it has a witty element
23. Sid McGrath is concerned that young people these days _____.
A. are encouraged to eat too much B. are given too many choices
C. are not required to drink D. do not get enough exercise
24. The author uses the phrase ‘living vicariously’ in the penultimate paragraph to mean that young people _____.
A. want to become more sophisticated than other people
B. do not imitate people around the
C. do not rely on their own feeling or senses to understand the world around the
D. want to be independent of other people
25. According to McGrath, many advertisements today are adapting to satisfy youngsters’ desire to _____.
A. understand their problems B. see the funny side of their problems
C. forget their problems D. find solutions to their problems
1. around
2. to
3. beyond
4. under
5. with
6. over
7. for
8. of
9. through
10. on/along
1. up 2.with 3.out of 4. under 5.with 6. over 7.with 8.of 9.by 10.on
1 impressed
2 polluting
3 furthering
4 untold
5 costly
6 stromy
7 activists
8 attractively
9 attendance
10 economical
dịch
Một cô gái ở tuổi vị thành niên của mình cho một gia đình giàu có một đêm. Gia đình giàu có có một ngôi nhà rất lớn với nhiều phòng. Nó được làm đầy với rất nhiều đồ tạo tác và đồ trang trí cũ từ khắp nơi trên thế giới. Khi cha mẹ rời đi để đi ra ngoài, người cha nói với cô gái rằng một khi cô đặt những đứa trẻ xuống, cô phải đi xuống tầng hầm, xem TV ở đó, và không đi lang thang quanh nhà.
Khi những đứa trẻ đang ngủ, cô gái nghỉ hưu trong phòng tầng hầm để xem TV. Tuy nhiên, cô không thể tập trung vào chương trình của mình bởi vì trong góc phòng là một bức tượng chú hề kích cỡ cuộc sống cười toe toét với cô. Cuối cùng cô quyết định treo chăn lên bức tượng để cô có thể bỏ qua nó. Sau một lúc, cô không thể đứng nhìn vào đôi chân quá lớn của bức tượng chú nhô ra từ dưới tấm chăn. Cô quyết định gọi cho người cha và yêu cầu sự cho phép của mình để xem TV trong một căn phòng khác, bởi vì cô bị bối rối bởi bức tượng chú hề khổng lồ trong phòng tầng hầm.
“Nghe rất cẩn thận,” người đàn ông nói với cô gái.
“Các con của chúng tôi đã phàn nàn về một chú hề đi vào phòng của họ vào giữa đêm. Chúng tôi chỉ nghĩ đó là những cơn ác mộng. Chúng tôi không sở hữu một bức tượng chú hề. Bạn cần phải có được những đứa trẻ và nhận ra khỏi nhà NGAY BÂY GIỜ! Tôi sẽ gọi cảnh sát."
Cô gái treo điện thoại lên, quay lại nhìn bức tượng chú hề phủ đầy, nhưng tất cả đều có một tấm chăn trên sàn nhà! Cô nghe thấy tiếng bước xuống cầu thang tầng hầm.
1 is playing
2 have been
3 to come
4 meeting
5 came
6 Have
7 interesting
8 better
9 carefully
10 information
income