Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
analytic = analytical (adj): có tính phân tích
analysis (n): sự phân tích, phép phân tích
analytically (adv): theo phép phân tích
Cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ "think"
=> You must have strong communication skills, and be able to think analytically.
Tạm dịch: Bạn phải có kỹ năng giao tiếp thật tốt và có khả năng tư duy phân tích
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Cà phê không mạnh. Nó không khiến chúng tôi thức được.
A.Cà phê rất đặc, nhưng nó không thể khiến chúng tôi thức được.
B.Cà phê mạnh đến nỗi chúng tôi không thể nào ngủ được.
C.Cà phê không đủ mạnh để khiến cho chúng tôi thức được.
D.Chúng tôi đã thức vì cà phê rất mạnh.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
Để xây dựng cơ bắp mạnh mẽ, _____.
A. chúng ta xây dựng sức mạnh với chi phí cao tại phòng tập thể dục
B. chúng ta không chú ý đến vẻ bề ngoài
C. chúng ta nên củng cố các cơ xung quanh cột sống
D. chúng ta có thể có sức mạnh với sự linh hoạt thông qua yoga
Thông tin: And when you build strength through yoga, you balance it with flexibility.
Tạm dịch: Và khi bạn xây dựng sức mạnh thông qua yoga, bạn cân bằng nó với sự linh hoạt.
=> In order to build strong muscles, we can have strength with flexibility through yoga.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: D
objection (n): sự phản đối
agreement (n): sự đồng ý
manner (n): cung cách, cách thức
generation (n): thế hệ
disapproval (n): sự không đồng ý, không tán thành
=> objection = disapproval
=> The proposal will go ahead despite strong disapproval from the public.
Tạm dịch: Đề xuất này sẽ tiếp tục mặc dù bị phản đối mạnh mẽ từ công chúng.
Đáp án A
Thông tin: In 1841 Melville set out on a whaling ship headed for the South Seas. After jumping ship in Tahiti, he wandered around the islands of Tahiti and Moorea.
Dịch: Vào năm 1841, Melville bắt đầu chuyến hành trình trên 1 con tàu săn cái voi tiến về vùng biển phía Nam. Sau khi xuống tàu ở Tahiti, ông đã đi lang thang khắp các đảo ở Tahiti và Moorea.
Đáp án C
Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)
Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.
Đáp án: A
- Động từ chính trong câu là “caused” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “the girls”.
- Câu đầy đủ là: One of the girls who work in that company caused an accident.
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “working”
Tạm dịch: Một trong số những cô gái làm việc tại công ty đó đã gây ra vụ tai nạn.