Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai P: AB...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2017

Đáp án B

Các phát biểu số I, II, III đúng.

Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái, con đực khôn có hoán vị gen.

Xét phép lai P:

-    I đúng: Ở F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 36 loại kiểu hình.

 

Xét tổ hợp → 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

Xét tổ hợp  → 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình

Xét tổ hợp → 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

® tổng số kiển gen: 7 ´ 7 ´ 4 = 196; số kiểu hình = 3 ´ 4 ´ 3 = 36.

- II đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con F1 là 2,5625%

Theo đề bài, ở F1, ruồi giấm đực có kiểu hình trội về 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 8,8125%

® A_B_H_I_XDY = 8,8125%

Ở tổ hợp lai  có tỉ lệ kiểu hình 2A_B_ : 1A_bb : 1aaB_

® A_B_= 1 2

Ở tổ hợp lai có tỉ lệ kiểu hình X D Y = 1 4

® tỉ lệ kiểu hình H_I_ = 8,8125% ´ 2 ´ 4 = 70,5% = 0,705 = 0,5 + hi hi

® Tỉ lệ kiểu hình hi hi = 0,705 – 0,5 = 0,205 = 0,5 hi ´ 0,41 hi (cơ thể đực cho giao tử hi với tỉ lệ 0,5)

® tần số hoán vị gen của cơ thể cái f = 1 – 0,41 ´ 2 = 0,18 = 18%

Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn trong 5 tính trạng ở đời con:

-    III đúng: Số cá thể cái mang 5 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,625%

Tỉ lệ cá thể cái mang 5 tính trạng trội A_B_H_I_XDX-

-    IV sai: Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con F1 chiếm:

A_bbH_I_XD_+ aaB_H_I_XD_+A_B_H_I_XdY + A_B_hhI_XD_+ A_B_H_iiXD_

22 tháng 9 2015

F1: Thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-XD-= (0,5+aabb)3/4XD-=52,5%

à aabb= 0,2 = ab♀*ab♂=ab♀*1/2 àab♀ = 0,4. à f =0,2.

F1: Ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = A-bbXDY = (0,25-aabb)*1/4XDY= 0,125

1 tháng 6 2016

Phép lai không cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1 là D.
\(P:\frac{Ab}{aB}.\frac{Ab}{aB}\)với hoán vị gen ở cả 2 bên với f = 20%.
Mỗi bên cho giao tử ab = 10% = 0,1.
Tỉ lệ kiểu hình aabb ở F1 là 0,1 × 0,1 = 0,01 = 1%.
Vậy tỉ lệ kiểu hình F1 là A-B- = 51%, A-bb = aaB- = 24%.
Các phương án A, B, C đều có 1 bên P là \(\frac{Ab}{aB}\) không có hoán vị gen nên F1 luôn luôn có tỉ lệ là 1 : 2 : 1.

1 tháng 6 2016
Tỉ lệ số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là:
\(\left(\frac{1}{4}\right)^2.\left(\frac{1}{2}\right)^2.C^2_4=\frac{3}{32}\)
Đáp án đúng: C
1 tháng 6 2016

C. \(\frac{3}{32}\)

17 tháng 6 2016

A : tròn > a : dài
B : ngọt > b : chua 
D : đỏ > d : vàng
Aa \(\times\) Aa \(\Leftrightarrow\) A_ = 0,75 (tròn) 
\(\frac{BD}{bd}\) (f = 0,4)  \(\times\)  \(\frac{BD}{bd}\)
BD = bd = 0,3       BD = bd = 0,5 
Bd = bD = 0,2        
bbD_  = 0,1 (chua_đỏ)
\(\Rightarrow\) A_bbD_ = 0,1 \(\times\) 0,75 = 0,075 = 7,5%. 

17 tháng 6 2016

B

19 tháng 9 2015

aaBbdd × AaBbddà (A-:aa)(3B-:bb)(dd)=3:3:1:1; AB/ab × Ab/ab (f=12,5%) à aabb= 0,5*0,4375=0,21875 ≠1/8; <3/8.

AaBbDd × aaBbDD à(A-:aa)(3B-:bb)((D-)=3:3:1:1; AB/ab × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=3:1:1:3. Đúng.

aaBbDd × AaBbDd à(A-:aa)(3B-:bb)(3D-:dd)= (9:3:3:1:9:3:3:1); Ab/aB × ab/ab (f=25%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:3:3:1.

AabbDd × AABbDd à(A-)(B-:bb)(3D-:dd)=3:3:1:1; Ab/aB × ab/ab (f=12,5%) à AaBb:Aabb:aaBb:aabb=1:7:7:1.

22 tháng 9 2015

P: \(\frac{AB}{ab}\) XDXd × \(\frac{Ab}{aB}\)XdY  

F1 số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen = aabbXd-=ab*ab*1/2Xd-

=(0,5-f/2)*f/2*1/2=0,01.à f = 0,2 .

AB/ab cho giao tử : AB=ab=0,4. Ab=aB=0,1.  Ab/aB cho giao tử: Ab=aB=0,4. Ab=ab=0,1.

F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu = (Ab/ab+ab/Ab)XD-= (Ab*ab* + ab*Ab)1/2

= (0,1*0,1+0,4*0,4)*1/2=0,085

 

1 tháng 10 2016

sao mk giải pt ko ra f =0,2 nhỉlolang

 

19 tháng 9 2015

Phép lai

Kiểu gen

Kiểu hình

Kiểu gen

Kiểu hình

(1)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × BB

100% đỏ

(2)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(3)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(4)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(5)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × bb

100% đỏ

(6)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

BB × Bb

100% đỏ

(7)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

(8)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × Bb

75% đỏ: 25% trắng

(9)

Aa × aa

50% cao: 50% thấp

Bb × BB

100% đỏ

Phương án sai là : (3)+(8). Có 7 phương án đúng.

3 tháng 3 2018

Đáp án D

P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,

1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12

12 tháng 3 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của  NST giới tính X di truyền chéo.

Xét các phát biểu:

I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.

II  đúng.

III đúng.

IV đúng.