Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau. à sai, tạo tối đa 2 loại giao tử (vì đây là tế bào sinh dục đực và chỉ xét 1 tế bài)
(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST D e d E và tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này. à sai, vì cơ thể ruồi giấm đực không có giảm phân.
(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo ra. à đúng.
(4) Tính trạng do gen H chi phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái. à sai, gen H nằm trên NST X nên tính trạng do gen H chi phối sẽ xuất hiện ở cả 2 giới.
Đáp án C
Tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau
Xét cặp NST A B a b
Tần số hoán vị gen là : f = 40% : 2 . = 20%
A B a b x A B a b ( f = 0,2)
ab = 0,4 | ab = 0,4
a b a b = 0,4 x 0,4 = 0,16 => A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66
Xét cặp NST D e d E
Tần số hoán vị gen là : f = 20% : 2 = 10%
D e d E x D e d E ( f= 0,1)
de = 0,05 | de = 0,05
d e d e = 0,05 x0,05 = 0,0025 => D_ee = 0,25 - 0,0025 = 0,2475
ð A_B_D_ee = 0,66 . 0,2475 = 16,335%
Ta có Xde = 2.25 : 0,25 = 9% < 0,25 => Xdelàgiao tử hoán vị
f = 9 x 2 = 18
Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn là 0,5 x 0,5 x 0,5 = 0.125
Cơ thế cái mang ít nhất 1 alen trội là : 100 - 2,25 = 97,75%.
Đời con mang 4 tính trạng trội là : 0.75 x 0,75 x D-E- = 0.75 x0,75 x ( 0,5 + 0,09 x 0,5) = 0.2814 => sai
Đáp án đúng là 2,4
Đáp án A
Đáp án A
I đúng
II đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là:
→ tần số kiểu gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp:
III sai, số loại kiểu gen tối đa là C2n +1 + n+1 trong đó C2n +1 là số kiểu gen dị hợp ; n+1 là số kiểu gen đồng hợp
IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền
Đáp án A
Tỷ lệ giao tử abXde = 2,25% → Xde = 0,0225÷ 0,25 = 0,09 → f = 18%
(1) sai, Tỉ lệ giao tử đực mang tất cả các alen lặn (abY) chiếm 0,25×0,5 = 0,125
(2) đúng, giao tử cái chứa ít nhất 1 alen trội là 1 – 0,0225 = 0,9775 (sử dụng công thức phần bù)
(3) sai, P: AaBbXDeXdE × AaBbXDEY→ A-B- = 9/16; D-E- = 0,5 + 0,09XDE × 0,5Y = 0,545
=> Kiểu hình trội về cả 4 tính trạng (A-B-D-E-) = 9/16 x 0,545 = 30,66%
(4) đúng
Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra 8 loại giao tử là:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
Đáp án B
(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.
(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.
(3) Đúng: Hoán vị gen không làm thay đổi thành phần và trình tự gen.
(4) Đúng: 1 tế bào B V b v có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.
Đáp án A
1 tế bào sinh dục có kiểu gen D e d E
Do ở ruồi giấm, ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen
ð 1 tế bào sinh dục giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng có tổ hợp NST khác nhau. Mỗi loại có 2 tinh trùng ó chiếm tỉ lệ 1/2
ð (1) và (2) sai.
(3) Đúng
(4) Đúng . Do alen H nằm trên NST X nên nó xuất hiện ở cả XX và XY