Ở ruồi giấm, một học sinh quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử của 1 tế bào sinh d...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2019

Đáp án A

(1) Tùy thuộc các xếp hàng của NST trong kỳ giữa I mà quá trình có thể tạo ra 16 loại giao tử khác nhau. à sai, tạo tối đa 2 loại giao tử (vì đây là tế bào sinh dục đực và chỉ xét 1 tế bài)

(2) Hiện tượng hoán vị xảy ra đối với cặp NST  D e d E  và tạo ra 4 loại giao tử riêng biệt liên quan đến cặp NST này. à sai, vì cơ thể ruồi giấm đực không có giảm phân.

 

(3) Nếu tạo ra loại giao tử ABDeY thì nó sẽ chiếm tỷ lệ 1/2 trong tổng số giao tử tạo ra. à đúng.

(4) Tính trạng do gen H chi phối chỉ xuất hiện ở giới đực mà không xuất hiện ở giới cái. à sai, gen H nằm trên NST X nên tính trạng do gen H chi phối sẽ xuất hiện ở cả 2 giới.

17 tháng 10 2017

Đáp án A

1 tế bào sinh dục có kiểu gen D e d E  

Do ở ruồi giấm, ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

ð 1 tế bào sinh dục giảm phân tạo ra 2 loại tinh trùng có tổ hợp NST khác nhau. Mỗi loại có 2 tinh trùng ó chiếm tỉ lệ 1/2

ð (1) và (2) sai.

(3) Đúng

(4) Đúng . Do alen H nằm trên NST X nên nó xuất hiện ở cả XX và XY

3 tháng 4 2017

Đáp án A

I đúng

II đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là:

 

tần số kiểu gen dị hợp = 1- tỷ lệ đồng hợp:

 

III sai, số loại kiểu gen tối đa là C2n +1 + n+1 trong đó  C2n +1 là số kiểu gen dị hợp ; n+1 là số kiểu gen đồng hợp

IV sai, khi quần thể giao phối ngẫu nhiên liên tục sẽ đạt cân bằng di truyền

27 tháng 2 2018

Đáp án  D 

27 tháng 9 2017

Đáp án C

Tần số hoán vị gen ở hai giới bằng nhau 

Xét cặp NST A B a b

Tần số hoán vị gen là : f = 40% :  2 . = 20% 

A B a b x A B a b ( f = 0,2)

ab = 0,4       |      ab = 0,4

a b a b =  0,4 x 0,4 = 0,16 => A_B_ = 0,5 + 0,16 = 0,66

Xét cặp NST  D e d E

Tần số hoán vị gen là : f = 20% :  2  = 10%        

D e d E x D e d E ( f= 0,1)

de  = 0,05  |    de = 0,05

d e d e = 0,05  x0,05 =  0,0025  => D_ee = 0,25 - 0,0025  = 0,2475

 

ð A_B_D_ee = 0,66 . 0,2475 = 16,335% 

9 tháng 2 2018

Đáp án B

(1) Đúng: 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con có kích thước bằng nhau.

(2) Đúng. Nhìn hình ta thấy B và V cùng nằm trên 1NST, b và v cùng nằm trên 1 NST.

(3) Đúng: Hoán vị gen không làm thay đổi thành phần và trình tự gen.

(4) Đúng: 1 tế bào  B V b v  có hoán vị tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.

(5) Sai: Vì f = 5% → BV = 47,5%.

Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây: (1) Nếu giảm phân xảy ra bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4 lo ại. (2) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số loại giao t ử tối đa được t ạo ra là 8 loại. (3) Nếu trong giảm phân ở một số t ế bào có hiện tượng...
Đọc tiếp

Xét thruồi giấm đực, kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây:

(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thường thì sloại giao tử tối đa được tạo ra 4 lo ại.

(2) Nếu trong giảm phânmột số t ế bào hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì sloại giao t ử tối đa được t ạo ra 8 loại.

(3) Nếu trong giảm phân một số t ế bào hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì slo ại giao t ử tối đa được tạo ra 10 loại.

(4) 3 tế bào sinh dục của thể này giảm phân, số loại giao tử tối đa 4 loại tỉ lệ các loại giao tử 2:2:1:1

(5) Trong trường hợp hoán vị gen, sloại giao tử tối đa 16 lo ại

Số phát biểu đúng

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
17 tháng 2 2017

 

Đáp án A

Xét thruồi giấm đực, kiểu gen AB/ab DE/de.

(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thường thì sloại giao tử tối đa được tạo ra 4 loại. à đúng

(2) Nếu trong giảm phânmột số tế bào hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì sloại giao tử tối đa được tạo ra 8 loại. à sai, có 12 loại

(3) Nếu trong giảm phân một số tế bào hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì sloại giao tử tối đa được tạo ra 10 loại. à đúng

(4) 3 tế bào sinh dục của thể này giảm phân, số loại giao t ử tối đa 4 loại tỉ lệ các loại giao tử 2:2:1:1 à đúng

(5) Trong trường hợp hoán vị gen, sloại giao tử tối đa 16 lo ại à đúng

 

Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử.  Tế bào chứa cặp NST đó  giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin. Xét về số lượng từng loại...
Đọc tiếp

Xét một cặp NST tương đồng, mỗi NST chứa một phân tử ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ bố chứa 22% ađênin, phân tử ADN trong NST có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin. Biết rằng không xảy ra đột biến NST trong quá trình phát sinh giao tử.

 Tế bào chứa cặp NST đó  giảm phân cho các loại giao t, trong đó có một loại giao tử chứa 28% ađênin.

Xét về số lượng từng loại nucleotit trong các giao tử do cơ thể con sinh ra, có các phát biểu như sau:

1. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 3 loại giao tử.

2. Đã xảy ra hoán vị gen ở cơ thể con, tạo ra 4 loại giao tử.

3. Giao tử không hoán vị gen mang có số nucleotit từng loại là:

A = T = 132.000; G = X = 168.000.

4. Giao tử không hoán vi gen có số nucleotit từng loại là:

A = T = 204.000; G = X = 96.000.

5. Các giao tử có hoán vị gen đều có số nucleotit từng loại là:

A = T = 132.000; G = X = 168.000.

Số phát biểu sai là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
28 tháng 6 2017

Chọn A.

Mỗi phân tử ADN có tổng số nu là  1020000 3 , 4 x 2 = 600 000

Ta có 28% = (22%+34%)/2

Như vậy đã xảy ra hoán vị gen, tạo ra 4 loại giao tử

Giao tử không mang gen hoán vị

Có nguồn gốc từ bố có số loại nu là:

A = T = 0,22 x 600 000 = 132000

G = X = 168 000

Có nguồn gốc từ mẹ có số loại nu là:

A = T = 0,34 x 600 000 = 204 000

G = X = 96 000

Giao tử mang gen hoán vị có số lượng các loại nu là :

A = T = 0,28 x 600 000 = 168 000

G = X = 132 000

Các phương án sai là 1, 5

11 tháng 4 2018

Đáp án D

- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen

- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.

- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.

- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa B d b D

(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .

(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa)  B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa)  B d B d .

(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa)  B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)

=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.

(4) đúng, P: AA B d B d  x aa b D b D   hoặc P: aa B d B d  x AA b D b D .