Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
, f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ:
Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5%.
Tỉ lệ thân xám cánh dài ở F2 là:
Đáp án A
Theo giả thuyết: A (thân xám) » a (thân đen)
B (cánh dài) » b (cánh cụt).
Ruồi giấm đực không có hoán vị P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb)
à : aabb = 0,01 = 3/8 (a, b)/F1 x 0,5(a, b)
Phân tích: aabb = 0,01 = 0,02 (a, b)/p♀ x 0,5 (a, b)/p♂
Mà: + P♀ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,02 < 25% là giao tử hoán vị
=> A b a B f = 0,02.2 = 4% aB
+ P♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5 => P: A B a b liên kết hoàn toàn
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là .
❖ Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
P: B v B v × b V b V → F 1 : B v b V
F 1 × F 1 : B v b V × B v b V ; f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Tỷ lệ thân xám cánh dài = 0,5 + bbvv; mà bbvv = 0
Vậy thân xám cánh dài = 0,5
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định màu thân xám » a quy định màu thân đen,
B quy định cánh » b quy định cánh cụt.
Các gen cùng trên một cặp NST tương đồng.
F2: Thỏa mãn quy tắc x : y : y : z (vì F1 dị hợp 2 cặp gen)
Kiểu hình aabb = 0,09 x 0 = 0
à Kiểu hình A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,25; A-B- = 0,5 + aabb = 0,5
Vậy kiểu hình ở F2: 25% thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài