Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy đị...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.

(Đối với bài toán lai có lời văn diễn đạt phức tạp thì các em phải chuyển lời văn phức tạp của đề thành kí hiệu kiểu gen; Sau đó dựa vào kí hiệu kiểu gen để giải bài toán).

- P có kiểu hình tương phản, thu được F1 có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. → P thuần chủng, F1 dị hợp 3 cặp gen. → Kiểu gen của F1 là 

- F1 giao phối với nhau: , thu được F2 có kiểu hình B-vvXDY chiếm 1,25%.

→ B-vv chiếm tỉ lệ = 1,25% : 1/4 = 5% = 0,05. → Kiểu gen b v b v  chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,4 × 0,5.

(I) đúng. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên B V b v × B V b v  sẽ sinh ra đời con có 7 kiểu gen; X D X d × X D Y  sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen. → Phép lai có 28 kiểu gen.

(II) đúng. Vì kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ (B-V-D-) có tỉ lệ = (B-V-) × D- = (0,5 + 0,2) × 3/4 = 0,525.

(III) đúng. Vì ruồi cái F1 có kiểu gen B V b v X D X d  nên sẽ cho giao tử BvXD với tỉ lệ = 0,05. → Khi lai phân tích sẽ thu được ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,05 × 1/2 = 0,025 = 2,5%.

(IV) sai. Vì ruồi đực không xảy ra hoán vị. Cho nên ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh giá, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 25%.

30 tháng 12 2018

B : xam > b : đen 

V : dài > v : cụt 

Bv/Bv   x   bV/bV ð F1 : Bv/bV

F1 giao phối ngẫu nhiên 

               Bv/bV   x   Bv/bV  (f = 0,1)

Bv = bV  = 0,5        Bv = bV = 0,45

                                BV = bv = 0,05

B_vv = 05 x ( 0.45 + 0.05) = 0,25 

Đáp án : C

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
14 tháng 8 2017

Đáp án B

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  A B a b X D Y

Ta có ababXdY=0,05 →  a b a b X d Y = 0,05 → a b a b = 0 , 2  con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P :  A B a b X D Y × A B a b X D X d

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
26 tháng 6 2018

Đáp án B

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  A B a b X D Y

Ta có  a b a b X d Y = 0,05 →  a b a b = 0,2 → con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P :  A B a b X D Y   ×   A B a b X D X d

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x 1/2 =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
15 tháng 7 2019

Đáp án B

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  A B a b X D Y

Ta có  a b a b X d Y = 0 , 05 → a b a b = 0 , 2  con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P :  A B a b X D Y × A B a b X D X d

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
28 tháng 12 2018

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định; không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 40%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 5% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

1
18 tháng 1 2019

Chọn đáp án A.

Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV. Giải thích:

Tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn.

→ Mắt đỏ trội so với mắt trắng; đuôi ngắn trội so với đuôi dài.
Quy ước: A – mắt đỏ; B – đuôi ngắn.

F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái → Có liên kết giới tính và tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 20% con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 20% con đực mắt trắng, đuôi dài; 5% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 5% con đực mắt đỏ, đuôi dài → Có hoán vị gen.
Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. Và tần số hoán vị là  5 % 20 % + 5 % = 20 %
I đúng. Vì có hoán vị gen nên số kiểu gen = 4 × 2 = 8 kiểu gen.
II sai. Vì con đực (XABY) không có hoán vị gen.

III đúng. Vì lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
T ỉ   l ệ   k i ể u   g e n   X A B X A B T ỉ   l ệ   k i ể u   h ì n h   c o n   c á i = T ỉ   l ệ   k i ể u   g e n   X A B Y 50 % = 20 % 50 % = 40 %

IV đúng. Vì con cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích:

→ XABXab × XabY → Fa có số cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ  10 % X A b . 1 2 Y = 5 % .

 

15 tháng 7 2019

Đáp án A

- P: Aa,Bb   ×   Aa,Bb

- F1 thu được 4 loại kiểu hình: aa,bb = x; A-B- = 0,5 + x; A-bb = aaB- = 0,25 – x.

- Chú ý: Để F1 thu được 4 loại kiểu hình khác nhau thì điều kiện của × là: 0 < x < 0,25.

- Phương án A đúng, vì: 0,5 + x = 6x → x = 0,1.

- Phương án B sai, vì: 0,5 + x = 3x → x = 0,25.

- Phương án C sai, vì: x = 0,25.

- Phương án D sai, vì: 0,25 – x = 0,3 → x < 0.

1 tháng 11 2019

Chọn đáp án C.

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.

6 tháng 5 2018

Đáp án C

Vì quần thể cân bằng di truyền nên khi ta xét riêng có

Nguyên về màu hoa: hoa xanh bb=(0,4)2= 0,16

Nguyên về thân cây AA= 0,22 = 0,04; Aa=2×0,2 ×0,8=0,32

Do đó tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa xanh là 0,16×0,04 + 0,32×0,16=0,0576