Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 3 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B-=0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải:

Có 13,5% cá thể có kiểu hình A-B-XDY = 0,135 → A-B- = 0,54 → aabb = 0,04 = ab ´ 0,5→ ab = 0,08 → f = 16%

I đúng

II sai, Số kiểu gen tối đa là 28

III sai, tỷ lệ thân xám cánh cụt là: 0,25 – 0,04 = 0,21

IV sai, tỷ lệ kiểu gen giống mẹ là 0

1 tháng 12 2018

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức: A-B-=0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải:

Có 13,5% cá thể có kiểu hình A-B-XDY = 0,135 → A-B- = 0,54 → aabb = 0,04 = ab ´ 0,5→ ab = 0,08 → f = 16%

I đúng

II sai, Số kiểu gen tối đa là 28

III sai, tỷ lệ thân xám cánh cụt là: 0,25 – 0,04 = 0,21

IV sai, tỷ lệ kiểu gen giống mẹ là 0

14 tháng 9 2017

Đáp án A

Quy ước gen:

+ A: thân xám > a: thân đen

+ B: cánh dài > b: cánh cụt

+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y

 

F1: a b a b D_ = 0,15 (thân đen, cánh cụt, mắt đỏ)

Xét phép lai: XDXd × XDY

               F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY

              KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 → 

→ Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a b a b XDY = 0,2 × 0,25 = 0,05 = 5%

15 tháng 1 2019

Đáp án A

Quy ước gen:

+ A: thân xám > a: thân đen

+ B: cánh dài > b: cánh cụt

+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y

F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY

              KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 →

30 tháng 8 2018

Ta có tỷ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 → ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

Đáp án cần chọn là: B

21 tháng 5 2018

Đáp án B

Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
21 tháng 5 2018

F1 đồng hình → P thuần chủng:  A B A B X D X D × a b a b X d Y

→ F 1 :   A B a b X D X d : A B a b X D Y

- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.

( A - , B - ) 0 , 75 + ( A - , b b ) 0 , 25 = 0 , 5125 ( A - , B - ) + ( A - , b b ) = 0 , 75

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen  A B a b

XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40

III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16

IV đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể  A B A B X D X D X D X D = ( 0 , 15 × 1 / 4 ) ( 0 , 65 × 3 / 4 ) = 1 / 13  ; tỉ lệ cá thể không phải  A B A B X D X D   =   1   –   1 / 13   =   12 / 13 .

- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 ×\(C_2^1\) = 24/169

Đáp án cần chọn là: B

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
8 tháng 9 2017

Đáp án A

- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).

  - A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám,...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 là  3 40

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5 16 .

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là  24 169 .

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
30 tháng 3 2018

Chọn B

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng