Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)theo.đề ta có
10×2n×(2^k-1)=2480(1)
10×2n×2^k=2560->2^k=2560/(20n)
thay 2^k vào (1)
-> n=4>2n=8
b) 2^k=2560/80=32
số tb tạo ra sau NP là 32×10=320
gọi x là số gtử mỗi tbsduc tạo ra ta có
10=(128/x×320)×100
->x=4
vậy tbsduc trên là ddực
a) Số lượng tế bào con được tạo thành: 4 x 28 = 1024 (tb)
Tổng số NST có trong các tế bào con:
1024 x 8 = 8192 (NST)
b) - Có 2 loại giao tử có thể được tạo thành
- Số lượng NST : 4, thành phần : 3 NST thường, 1 NSTGT
a) Số tế bào con tạo ra : \(3.2^5=96\left(tb\right)\)
b) Số NST trong tất cả các tế bào con : \(96.8=768\left(NST\right)\)
c) Số NST mt cung cấp cho Nguyên Phân : \(3.8.\left(2^5-1\right)=744\left(NST\right)\)
d) Số NST trong tất cả các tế bào con ở kì đầu, giữa, sau, cuối tại nguyên phân thứ 3 :
- kì đầu : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì giữa : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
- kì sau : \(2^2.8.2=64=\left(NST\right)\)
- kì cuối : \(2^2.8=32\left(NST\right)\)
e) Số thoi tơ hình thành phá vỡ cả quá trình : \(3.\left(2^5-1\right)=93\left(tb\right)\)
Gọi n, 2n lần lượt là số lần nguyên phân của tế bào A và B
Ta có : 8 x ( 2n + 22n ) = 160
=> Số tế bào con tạo ra sau NP : 2n + 22n = 20
2n ( 1 + 2n ) = 20 = 4 x 5
=> n = 2. Vậy tế bào A nguyên phân 2 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần
Số giao tử sau giảm phân: 80 = 20 x 4
=> Ruồi giấm trên thuộc giới đực
Gọi n, 2n lần lượt là số lần nguyên phân của tế bào A và B
Ta có : 8 x ( 2n + 22n ) = 160
⇒ Số tế bào con tạo ra sau nguyên phân :
⇒ 2n + 22n = 20
⇒ 2n ( 1 + 2n ) = 20 = 4 x 5
⇒ n = 2.
Vậy tế bào A nguyên phân 2 lần, tế bào B nguyên phân 4 lần
Số giao tử sau giảm phân:
20 x 4=80
⇒ Ruồi giấm trên thuộc giới đực
a) số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình
nguyên phân trên : \(2^5=32\left(tb\right)\)
b ) số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên : \(78.\left(2^5-1\right)=2418\left(NST\right)\)
c ) số NST có trong các tế bào con được tạo ra : \(32.78=2496\left(NST\right)\)
a) Số tb con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^4=80\left(tb\right)\)
b) Số NST đơn mt cung cấp cho nguyên phân : \(5.8.\left(2^4-1\right)=600\left(NST\right)\)
c) Số trứng tạo thành : \(80.1=80\left(trứng\right)\)
d) Số NST trog các trứng tạo thành : \(80.n=80.4=320\left(NST\right)\)
e) Số hợp tử tạo thành : \(80.25\%=20\left(hợptử\right)\)
a) Kỳ giữa: 8 NST kép, 0 NST đơn
b) Số TB con: 21=2 (TB con)
Số NST ở mỗi TB con: 2n=8 (NST)
Tham khảo:
Câu 1:
Gọi a là số lần nguyên phân
Ta có
5.(2a−1)=40 suy ra a=3
Số NST trong tế bào con là
40.2n=1600
Số NST môi trường cũng cấp là
5(23−1).2n=1400
Câu 2:
Ta có 2n=38 suy ra n=19
Số giao tử tạo ra sau giảm phân là
4.4=16
Số NST trong giao tử là
16.n=304
Câu 2 :
Số giao tử tạo ra sau giảm phân : 4 x 4 = 16 ( giao tử )
( Vì 1 tế bào sinh giao tử giảm phân cho 4 giao tử )
Bộ NST trong các tế bào giao tử là n NST : n = 19 NST
Số NST trong tất cả các giao tử : 16.n = 16.19 = 304 NST.
1. Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân : \(5.2^3=40\left(tb\right)\)
Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân trên :
\(5.8.\left(2^3-1\right)=280\left(NST\right)\)
2. Số trứng tạo ra : \(5.1=5\left(trứng\right)\) -> Số NST : 5.n = 5.22 = 110 (NST)
Số thể cực tạo ra : \(5.3=15\left(thểcực\right)\) -> SoosNST : 15.22 = 330(NST)
1/ Số tế bào con được sinh ra là: \(5.2^3=40\)(tế bào)
Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân là: \(5.8.\left(2^3-1\right)=280\)(NST)
b/ Ta có 1 noãn bào bậc 1 tạo ra 1 trứng
\(\Rightarrow\)Số trứng được tạo ra = số noãn bào bậc 1 = 5 (tế bào)
Ta có 1 noãn bào bậc 1 tạo ra 3 thể định hướng
\(\Rightarrow\)Số thể định hướng được tạo ra = số noãn bào bậc 1 . 3 =5.3=15(tế bào)
Số NST trong tất cả các trứng là: 5.n=5.22=110(NST)
Số NST trong tất cả các thể định hướng là: 15.n=15.22=330(NST)
a) Gọi số lần nguyên phân của mỗi tb là k
Ta có 4*(2^k)= 32=> k=3
Số nst môi trường cung cấp cho mỗi tb là (23-1)*8=56 nst
b) Số tâm động trong các tb con tạo ra từ mỗi tb ban đầu là 23*8= 64 tâm động
nst mtcc là( 23 -1).8.4 nữa chứ ạ