Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét bệnh bạch tạng : A bình thường >> a – bạch tạng
Thế hệ 2 bên chồng
Mẹ của người đàn ông thứ có : bố mẹ bình thường và anh trai bị bệnh bạch tạng => vợ có kiểu gen1/3 AA:2/3 Aa
Bố người thứ 3 không có alen bệnh AA
=> Người đàn ông thế hệ thứ 3 có kiểu gen 2/3AA :1/3 Aa
Xét bên vợ 3
Bố mẹ bình thường => sinh ra con bị bệnh => Vợ 3 có kiểu gen 1/3AA :2/3 Aa
Xác suất sinh con đầu long mang bệnh là :1/6 x1/3 = 1/18
XS sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là :5/6 x2/3 =10/18
Xét bệnh màù màu
Chồng có kiểu gen : XB Y
Vợ có kiểu gen1/2 XA XA :1/2 XA Xa
Sinh ra con bị bệnh là :1/2 x1/4 = 1/8
XS sinh ra con bình thường không mang alen bệnh là : 3/4
XS sinh ra con bình thường và không mang alen bệnh là :10/17 x3/4 :7/8 =60/119 = 0.504 = 50.4%
Đáp án C
Đáp án A
- Xét bệnh bạch tạng:
Cặp vợ chồng II6-7 bình thường, sinh con bị bạch tạng III4
→ cặp vợ chồng II6-7 là Aa x Aa
→ người III3 bình thường (A-) có dạng: (1/3AA : 2/3Aa)
Cặp vợ chồng I1-2 bình thường, sinh con bị bạch tạng II2
→ I1-2 : Aa x Aa
→ II4 : (1/3AA : 2/3Aa)
Người II5 không mang alen gây bệnh : AA
II4-5 : (1/3AA : 2/3Aa) × AA
→ III2 : (2/3AA : 1/3Aa)
III2-3: (2/3AA : 1/3Aa) × (1/3AA : 2/3Aa)
Đời con lí thuyết: 5/9AA : 7/18Aa : 1/18aa
- Xét bệnh máu khó đông:
Cặp II6-7 bình thường sinh con bị máu khó đông III5
→ II6-7 : XBXb × XBY
→ III3 : (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
III2-3 : XBY × (1/2 XBXB : 1/2 XBXb)
Đời con lý thuyết: 3/8 XBXB : 1/8 XBXb : 3/8 XBY : 1/8 XbY
Xác suất con đầu lòng cặp III2-3 không mang alen gây bệnh là: 5/9 x (3/8 + 3/8) = 5/12
Chọn D
Xét tính trạng bệnh bạch tạng.
- Bên gia đình chồng:
+ Ở thế hệ thứ II có nam bị cả hai bệnh, vậy cặp bố mẹ ở thể hệ I có kiểu gen dị hợp Aa.
+ Bố của người chồng không mang alen gây bệnh nên kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen lAA/2Aa.
Ở người mẹ tần số alen A = 1/3, a = 2/3.
+ Người chồng bình thường kiểu gen 2/3 AA và l/3Aa, cho giao tử 5/6A : l/6a.
- Bên vợ:
+ Bố mẹ bình thường có người con gái bạch tạng vậy bố mẹ đều kiểu gen Aa.
+ Người vợ bình thường A-. 1AA : 2Aa. Tần số alen A = 2/3, a = 1/3 P: (5/6 : l/6a) x (2/3A : l/3a)
F1: 10/18AA : (5/6 x 1/3 + 1/6 x 2/3)Aa : 1/12 aa = 10/18 AA: 7/18Aa: l/18aa
Vậy người con không mang alen bệnh = 10/17
* Bệnh mù màu:
- Người chồng bình thường kiểu gen XBY cho giao tử XB = Y = 1/2
- Người vợ bình thường kiểu gen XBX-. Tính tần số alen của vợ là XB = 3/4, Xb = ¼
P ( XB = 3/4, Xb = 1/4) x (XB = Y = 1/2)
Vậy con không mang alen bệnh là 6/7 (trong tổng số con bình thường)
* Xác suất cần tìm là 10/17 x 6/7 = 50,4 %.
Đáp án B
|
(1): aaXBXb |
(2): AaXBY |
(3): A-XBXb |
(4): aaXBY |
(5): AaXBX- |
(6): AaXBY |
(7): A-XBY |
(8) aaXBXb |
(9) AaXBX- |
(10) A-XBY |
(11): aaXBX- |
||
(12) AaXbY |
(13) AaXBX- |
(14): A-XB |
(15) A-XBXB |
|
Những người tô màu là đã biết kiểu gen
Xét các phát biểu
I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.
II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA
III đúng
Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)
Xét người số 14:
+ Người số 9: Aa
+ người 10: (1AA:2Aa)
Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)
- XS sinh con A-XBY
IV sai,
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:
A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%
Đáp án D
Xét tính trạng bạch tạng
Bố mẹ I.1, I.2 có con trai II.1 bị bạch tạng nên đều có kiểu gen dị hợp Aa, do dó xác suất kiểu gen của con gái II. 2 là 1AA: 2Aa hay xác suất alen là 2A: 1a
Bố II.3 không mang alen bệnh có kiểu gen là AA
Vật xác suất kiểu gen của con trai III. 2 là 2AA: 1Aa hay tỷ lê alen là: 5A: 1a
Bố mẹ II.4 và II.5 sinh con gái bạch tạng nên có kiểu gen dị hợp Aa, do đó xác suất alen của con gái III. 3 cũng là 2A: 1a
Vậy xác suất con không mang alen bệnh là: 5 6 x 2 3 = 5 9
Xác suất con sinh ra không bị bạch tạng là: 1 - 1 6 x 1 3 = 17 18
Xét tính trạng mù màu
Bố III.2 không mù màu có kiểu gen XB Y
Bố II. 4 và II. 5 sinh con trai mù màu nên mẹ có kiểu gen XB Xb
Do đó, con gái bình thường có xác suất kiểu gen là 1XB XB : 1 XB Xb hay xác suất alen 3 XB : 1 Xb
Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh là : 3 4
Xác suất con sinh ra không bị bệnh là: 1 - 1 2 x 1 4 = 7 8
Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mắc bệnh không mang alen bệnh là:
5 9 x 3 4 / 17 18 x 7 8 = 60 119 = 50,4%
Chọn D.
Xét tính trạng bệnh bạch tạng
Cả hai bên bố mẹ III. 10 và III 11 đều có anh em trai bị bạch tạng nên bố mẹ dị hợp Aa x Aa, do đó tần số kiểu gen của họ đều là: 1 AA : 2 Aa hay tần số alen 2 A : 1a
Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh: 2 3 × 2 3 = 4 9
Xét tính trạng mù màu
Bố không bị bệnh có kiểu gen XB Y
Mẹ II.7 sinh con trai mù màu nên cho con trai gen Xb,
=> Mẹ có kiểu gen XB Xb
Do đó xác suất kiểu gen cuả mẹ III. 11 là 1 XB XB : 1XB Xb hay xác suất alen 3XB : 1 Xb
Xác suất là con gái nhưng không mang alen bệnh: 3 4
Xác suất sinh con gái không mang alen bệnh về cả hai bệnh: 4 9 × 3 4 = 1 3
Đáp án A.
- Xét bệnh bạch tạng: A bình thường >> a bị bệnh
Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường
Người 13 bình thuờng có mẹ bị bạch tạng.
=> Người 13 có kiểu gen Aa.
Tương tự, người 9 có kiểu gen Aa
Người 10 có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường.
- Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị bệnh
Gen qui định mù màu nằm trên NST giới tính X
Người nam 12 mắc bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XbY.
=> Người nam 12 sẽ nhận NST Xb từ người mẹ
Mà mẹ người 12 ( là người 8 ) bình thường
=> Người 8 có kiểu gen là XBXb
Cặp vợ chồng 7 x 8 : XBY x XBXb
Theo lý thuyết đời con là : 1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Vậy người 13 có dạng là (1 XBXB : 1 XBXb)
Người nam14 bình thường nên có kiểu gen là XBY
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1 XBXB : 1 XBXb) x XBY
Đời con theo lý thuyết:
Đáp án B
Quy ước gen:
A,B: bình thường; a – bị bệnh bạch tạng; b – bị mù màu
Xét bên người vợ:
Mẹ vợ bị bạch tạng → vợ có kiểu gen Aa
Anh vợ bị mù màu (XaY) → Mẹ vợ có kiểu gen XAXa → vợ có kiểu gen: XAXA: XAXa
Xét bên người chồng:
Người số 9 có bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
Người số 10 có em gái bị bạch tạng → bố mẹ 5-6 có kiểu gen Aa × Aa → người số 10 có kiểu gen: 1AA:2Aa
Cặp vợ chồng 9 – 10: Aa × (1AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(2A:1a) → người 14 có kiểu gen: 2AA:3Aa
- Người 14 không bị mù màu nên có kiểu gen XBY
Cặp vợ chồng 13 × 14: Aa(XBXB: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
XS người 16 : bị bạch tạng là 3/20; không bị bạch tạng là 17/20
XS người 16 bị mù màu là 1/4 ; không bị mù màu là 3/4
XS người 16 mắc 1 trong 2 bệnh là: 0,325