K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến. a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình...
Đọc tiếp

ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến. 
a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó kiểu hình thân thấp quả trắng có 250 cây. hãy biện luận tìm kiểu gen của P và viết sơ đồ lai minh họa. 
b, trong một thí nghiệm khác người ta đem lai hai cây ở F1 nói trên có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 Thân cao, quả đỏ; 9 Thân cao, quả trắng; 9 thân thấp, quả đỏ ;435  thân thấp, quả trắng. em hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của hai cây F1 đem lại và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu

0
17 tháng 10 2020

Qui ước gen:

A: thân cao a : thân thấp

B: quả đỏ b : quả vàng

Ta có kiểu hình thân thấp chiếm 25% = \(\frac{1}{4}\)

⇒ Qui luật phân li độc lập đã chi phối đồng thời cả hai tính trạng chiều cao và quả

Ta lại có:

\(\frac{1}{4}\)thân thấp quả vàng=\(\frac{1}{2}\)thân thấp .\(\frac{1}{2}\)quả vàng

\(\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{2}\text{thân thấp => P:Aa x aa}\\\frac{1}{2}\text{quả vàng => P: Bb x bb}\end{matrix}\right.\)

⇒Kiểu gen của các cây đem lai là AaBb x aabb

1 tháng 11 2017

Câu 1:

* Quy ước gen :

A quy định thân cao

a quy định thân thấp

-Do F1 thu được tỉ lệ xấp xỉ 1:1.Tuân theo quy luật phân tích của Menden -> Cây thân cao có KG Aa, thân thấp có KG aa .

Sơ đồ lai :

P: Aa × aa

F1:-TLKG:1Aa:1aa

-TLKH:1thân cao :1 thân thấp

1 tháng 11 2017

Câu 2:

a) Do F1 thu được toàn đậu thân cao -> đậu thân cao (A) là tính trạng trội so với đậu thân thấp (a) .

b) - Do F1 có 100% đậu thân cao ,sẽ có KG Aa.

-> P thuần chủng.

*Sơ đồ lai :

P : AA × aa

F1:100% Aa(thân cao)

c) * Sơ đồ lai :

P: AA × aa

F1:100%Aa(thân cao)

F1×F1 : Aa ×Aa

F2:-TLKG:1AA:2Aa:1aa

-TLKH:3 thân cao :1 thân thấp

10 tháng 5 2020

A : thân cao > a : thân thấp

B : quả tròn > b : quả dài

- Sơ đồ lai :

Ptc : AAbb × aaBB

G : Ab aB

F1 : AaBb ( 100% thân cao, quả tròn )

F1 × F : AaBb × AaBb

G : 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab

F2 : - KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb : 1aabb

- KH : 9 thân cao , quả tròn : 3 thân cao, quả dài : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp quả dài b.

- Tổng số cây thân cao, quả tròn ở F2F2 là : 9/16

- Số cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp là : 4/16

=> Tỉ lệ cây thân cao, quả tròn có KG dị hợp trong tổng số cây thân cao, quả tròn \(F_2=\frac{4}{16}:\frac{9}{16}=\frac{4}{9}\)

KG cần dùng làm bố mẹ ở F2

AaBb × aabb hoặc Aabb × aaBb

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn


13 tháng 8 2016

a) quy ước gen:

A: quả tròn

a : quả dài

KG của kh:- quả tròn: AA, Quả bầu dục : Aa , quả dài: aa

b) lai ngẫu nhiên:

P:( AA : Aa : aa) x (AA : Aa: aa)

G: 1/2A : 1/2a       1/2A :1/2 a

F1: 1/4AA :1/2 Aa :1/2 aa

Kh: 1/4 quả tròn :1/2 quả b dục : 1/4 quả dài

1. Cho lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật thu được F1 dòng loại giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau được F2 quả thống kê trên 3200 cây với 4 kiểu hình nhưng sau đó sơ suất, chỉ ghi được 200 cây thấp, quả vàng.Biết rằng tính trạng tương ứng là cây cao, quả đỏ di truyền thep quy luật phân li độc lập. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P \(\rightarrow\) F2 b....
Đọc tiếp

1. Cho lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật thu được F1 dòng loại giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau được F2 quả thống kê trên 3200 cây với 4 kiểu hình nhưng sau đó sơ suất, chỉ ghi được 200 cây thấp, quả vàng.Biết rằng tính trạng tương ứng là cây cao, quả đỏ di truyền thep quy luật phân li độc lập.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P \(\rightarrow\) F2

b. Xác định số cá thể của 3 kiểu hình còn lại

2. Ở cà chua F1 đồng loại với nhau.

Trường hợp 1: F1 lai với cây cà chua thứ nhất được thế hệ lai gần:

59 cây thân cao, quả đỏ

60 cây thân cao, quả vàng

20 cây thân thấp, quả đỏ

18 cây thân thấp, quả vàng

Trường hợp 2: F1 lai với cây cà chua thứ hai được thế hệ lai gần:

62 cây thân cao, quả đỏ

58 cây thân thấp, quả đỏ

19 cây thân cao, quả vàng

20 cây thân thấp, quả vàng

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp

3. Từ một phép lai giữa hai người ta thu được:

120 cây cao, hạt dài

119 cây cao, hạt tròn

121 cây thấp, hạt dài

120 cây thấp, hạt tròn

Biết rằng, hai tính trạng tròn di truyền độc lập với nhau, thân cao hạt tròn là tính trạng trội

Giải thích kết quả, xác định kiểu gen, kiểu hình của bố mẹ và viết sơ đồ lai

Mọi người ơi đi qua xin giúp đỡ mk với

2
2 tháng 10 2018

Câu 1:
-Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với 4 KH gồm 3200 trong đó thấp, vàng chiếm 200= 16:1= 16 tổ hợp = 4.4
->F1 (AaBbxAaBb)
Quy ước gen: A_cao ; a_ thấp
B_đỏ b_vàng
-sơ đồ lai:
Ptc: AABB x aabb
F1:KG: AaBb
KH: cao, đỏ
F1xF1: AaBbxAaBb
F2:KG:1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
KH:9 cao, đỏ:3 cao, vàng:3 thấp, đỏ:1 thấp, vàng
b.Ta có:
Cây cao, đỏ = \(\dfrac{3200}{x_1}\)=\(\dfrac{16}{9}\)=>x1=1800
Cây cao, vàng=\(\dfrac{3200}{x_2}\) = \(\dfrac{16}{3}\)=> x2=600
Cây thấp, đỏ=\(\dfrac{3200}{x_3}\) = \(\dfrac{16}{3}\)=> x3=600

2 tháng 10 2018

Câu 2:

Trường hợp 1

Xét tỉ lệ cao/thấp=(59+60)/(20+18)=3/1=> theo quy luật phân ly cao là tính trạng trội so với thấp và P dị hợp

Xét tỉ lệ đỏ/vàng=(59+20)/(60+18)=1/1=>đây là kết quả của phép lai phân tích và cá thể mang tính trạng trội là dị hợp

Quy ước gen:Cao..A Thấp …a Đỏ…B vàng…b

Xét tích tỉ lệ (3/1)(1/1)=3:1:3:1=59:60:20:18 chứng tỏ các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do

Xét tính trạng chiều cao cao/thấp = 3/1=>P:Aa><Aa (Cao >< cao)

Xét tính trạng màu sắc đỏ/vàng= 1/1=>P:Bb><bb (đỏ><vàng)

Sơ đồ lai P: Cao,đỏ(AaBb) >< Cao,vàng(Aabb)

F1: 1AABb:1Aabb:1aaBb:1aabb

1cao,đỏ:1cao,vàng:1thấp,đỏ:1thấp,vàng

Trường hợp 2

Tương tự trường hợp 1