Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét từng cặp gen:
Màu sắc xanh : đỏ = 84% : 16%
\(\Rightarrow\) rr = 16% \(\Rightarrow\) r = 0,4 \(\Rightarrow\) R = 0,6 (do quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền)
\(\Rightarrow\) Rr = 2 x 0,4 x 0,6 = 0,48
Chiều cao: cao : thấp = 91% : 9% \(\Rightarrow\) tt = 09% \(\Rightarrow\) t = 0,3 \(\Rightarrow\) T = 0,7
\(\Rightarrow\) Tt = 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42
Vậy tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen là: 0,48 x 0,42 = 20,16%
Chọn C
- Có cơ chế hô hấp phụ (các túi khế dự trữ khí trong mang).
phế quản: đưa không khí lưu thông từ ngoài vào phế nang và ngược lại.
Phế nang: làm nhiệm vụ trao đổi khí
tiểu phế quản: dẫn khí bên trong tiểu thùy phổi
Khí quản: dẫn khí, điều hòa lượng không khí đi vào phổi, làm tăng khả năng trao đổi khí ở phổi.
Cơ hoành: giúp phổi mở rộng và thắt chặt. Khi khí vào phổi cơ hoành mở rộng, khi khí ra ngoài cơ hoành thắt chặt.
Phổi: trao đổi khí
dòn máu: huyết sắc tố lấy oxi từ phổi đem cung cấp cho tế bào và vận chuyển khí CO2 từ TB ra phổi để thải ra ngoài
Đáp án: A
(1) Sai. Ở thế hệ xuất phát (P), tần số kiểu gen khác nhau ở 2 giới
→ sau 2 thế hệ giao phối (ở F 2 ) quần thể mới cân bằng di truyền.
(2) Đúng. Xét phép lai ở (P): (0,36 AA; 0,48 Aa : 0,16 aa) x (0,l AA : 0,2 Aa : 0,7 aa)
→ (0,6A : 0,4a) x (0,2A:0,8a)
→ Ở F 1 kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 0,6A . 0,8a + 0,4a . 0,2A = 56%
(3) Sai. Ở F 1 tỉ lệ kiểu gen lặn là 0,4a . 0,8a = 32%
(4) Sai. Kể từ F 2 , quần thể sẽ cân bằng di truyền, nên ta có thể tính nhanh tần số alen sau khi quần thể cân bằng di truyền (bằng trung bình cộng tần số alen mỗi giới ở quần thể xuất phát):
tần số alen
a. Ta có: số mạch đơn ban đầu là 2 chiếm 12.5% số mạch đơn có trong tổng số gen được sao từ gen đầu \(\rightarrow\) số gen mới được tổng hợp sau quá trình sao chép là (2 x 100) : 12.5 = 16 mạch đơn
\(\rightarrow\) 2 x 2k = 16 \(\rightarrow\) k = 3
+ Số nu môi trường cung cấp: (23 - 1).N = 21000 \(\rightarrow\)N = 3000 nu
+ Chiều dài của gen là: (3000 : 2) x 3.4 = 5100
b.
số nu loại T môi trường cung cấp là: (23 - 1).T = 4200
\(\rightarrow\) số nu loại T = A = 600nu
Số nu loại X = G = 900 nu
Ta có: số gen con được tạo ra là 8 gen con, mỗi gen sao mã 1 lần tạo ra được 8 mARN
Số nu loại U môi trường cung cấp để sao mã là 2000 \(\rightarrow\) nu loại U = 250 nu = A1 \(\rightarrow\) A2 = T1 = 350 nu
+ Số nu loại X của 1 mạch là 400, chưa biết mạch gốc hay mạch bổ sung chia làm 2 TH
+ TH1: mạch 1: A1 = 250 = U; T1 = 350 nu = rA, X1 = 400 = rG, G1 = 500 = rX
+ TH2: mạch 1: A1 = 250 = U; T1 = 350 nu = rA; X1 = 500 = rG, G1 = 400 = rX
câu c đầy đủ là: số lượng từng loại nu của mỗi gen là bao nhiêu?
Trong cuộc sống đầu trai không có cần thiết hay quan trong gì đối với nó nên Đầu trai tiêu giảm giúp nó di chuyển nhẹ nhàng hơn trong nước