Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2019

Đáp án B

A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6.

- Quần thể đang cân bằng di truyền: (0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa)(0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb) = 1.

(1) đúng, số loại kiểu hình = 2 × 2 = 4.

(2) sai, số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.

(3) sai, tần số kiểu gen lớn nhất là AABb = 0,49 × 0,48 = 0,2352.

(4) đúng, tần số kiểu gen nhỏ nhất là aaBB = 0,09 × 0,16 = 0,0144.

1 tháng 12 2019

Đáp án B

Phương pháp:

-          Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

-          Trong trường hợp trội không hoàn toàn trong quần thể có 3 loại kiểu hình

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,64BB:0,32Bb: 0,04bb)

Xét các phát biểu

I sai, II đúng có 3 ×3 =9 kiểu hình

III sai, kiểu gen aaBB có tỷ lệ lớn nhất

IV đúng, kiểu gen có tỷ lệ nhỏ nhất là AAbb

3 tháng 5 2017

Đáp án A

* Gen thứ nhất có 2 alen:

=> 2 KG đồng hợp + C 2 2 KG dị hợp

Gen thứ hai có 2 alen: 

=> 2 KG đồng hợp + C 2 2 KG dị hợp

=> kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen:

2 x 2 = 4 

=> (1) Sai

* Quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6

Cấu trúc di truyền

(A): 0,09AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1

(B): 0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1

=> loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 0,42 x 0,48 < aaBb 0,49 x 0,48

=> (2) Sai

* Cá thể mang 2 tính trạng trội

A-B- = (0,09 + 0,42) x (0,16 + 0,48) = 0,3264

cá thể mang 2 tính trạng trội thuần chủng: 

AABB = 0,09 x 0,16 = 0,0144

Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng = 0,0144 / 0,3264 = 3/68

=> (3) Đúng

* 5:1 = 6 = 3x 2 = 2x 3

mà aaB- chỉ cho tối đa 2 loại giao tử

=> (4) Sai

10 tháng 5 2016

Quần thể giao phối tự do, tức là ngẫu phối => quần thể có thể sẽ cân bằng. Khi đó ta có tỉ lệ từng loại KG như sau.

 
Áp dụng công thức dành cho quần thể cân bằng.\(\left(p+q\right)^2=p^2+2pq+q^2\)
 
1. Xét 2 alen A (0,8) và a (0,2) => 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
 
2. Xét 2 alen B (0,7) và b (0,3) => 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb
 
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể. Tức là cá thể mang KG: A-B-
 
Bạn vẽ bảng lai AA, Aa, aa với BB, Bb, bb sẽ được kết quả như sau:
AABB = 0,64 x 0,49 = 0,3136
AABb = 0,64 x 0,42 = 0,2688
AaBB = 0,32 x 0,49 = 0,1568
AaBb = 0,32 x 0,42 = 0,1344
 
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể chính bằng TỔNG các KG liệt kê ở trên.
 
\(\Sigma\) = 0,3136 + 0,2688 + 0,1568 + 0,1344 = 0,8736 x 100% = 87,36 %
 
\(\Rightarrow\) Đáp Án: A
31 tháng 5 2016

AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2.0,6.0,4 = 0,48 \(\Rightarrow\) A- = 0,84. 
BB = 0,72 = 0,49; Bb = 2.0,7.0,3 = 0,42 \(\Rightarrow\) B- = 0,91. 
\(\Rightarrow\) A-B- = 0,84.0,91 = 0,7644; AABB = 0,1764. 
\(\Rightarrow\) Xác suất 1 cây thuần chủng trong 3 cây A-B-: \(C\frac{1}{3}.\frac{0,1764}{0,7644}.\left(\frac{0,7644-0,1764}{0,7644}\right)^2\)\(=0,41=41\%\)

Chọn C

28 tháng 2 2017

Đáp án: A

(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:  A a + a a = 1 - 0 , 3 2 = 91 %

(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.