Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: Aa
Sau 1 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ giảm đi 1/2
=> F3: Aa = 1 2 3 = 1 8
=>Cá thể có kiểu gen đồng hợp có (AA + aa)
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trong quần thể trong quần thể là :
AA + aa= 1 – (Aa) = 1 - 1 8 = 7 8
Chọn A
Cây dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0.075 x 2 3 = 0.6
Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban dầu là : 0.9 – 0.6 = 0.3
Đáp án A
Đáp án A
Gọi cấu trúc di truyền ở P là xAA:yAa:0,1aa (x+y=0,9)
Sau 3 thế hệ, tỷ lệ dị hợp tử:
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
Chọn A
P : 0,9A- : 0,1aa
Tự thụ 3 thế hệ
F3 : Aa = 7,5%
=> ở P có Aa = 7,5% x 23 = 60%
=> Ở P có AA = 0,9 – 0,6 = 0,3
Vậy cấu trúc P là : 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ P là: 7,5% x 23 = 60%.
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể P là: 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa
Đáp án B
P: 9 đỏ: 1 trắng à aa = 10%; gọi Aa ở P = x
F3 có Aa = 7,5%
à x = 7,5% * 23 = 60% à tỉ lệ AA ở P = 100 – 10 – 60 = 30%
Cấu trúc di truyền của 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
Đáp án D
P: xAA+yAa+0,1aa=1; x+y=0,9
Cây dị hợp ở thế hệ ban đầu là : 0,075 × 23 = 0,6=y
Tỉ lệ cây AA ở thể hệ ban đầu là : 0,9 – 0.6 = 0,3=x
Đáp án B
P: 9 đỏ: 1 trắng à aa = 10%; gọi Aa ở P = x
F3 có Aa = 7,5%
à x = 7,5% * 23 = 60% à tỉ lệ AA ở P = 100 – 10 – 60 = 30%
Cấu trúc di truyền của 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
Đáp án C
Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng
P ban đầu: 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỉ lệ cây dị hợp chiếm 0,075 = tỉ lệ dị hợp ban đầu x (1/2)^3
→ Aa ở quần thể ban đầu chiếm tỉ lệ 0,6 Aa
Cấu trúc di truyền cùa thế hệ P: 0,3 AA: 0,6 Aa: 0,1aa
Đáp án B
Thế hệ xuất phát có 100% Aa.
Thế hệ F3 số cá thể có kiểu gen:
AA = aa = 0 + (1 – (1/2)^3) : 2 = 7/16
Tính chung, số cá thể có kiểu gen đồng hợp ở F3 là:
AA + aa = 2 x 7/16 = 7/8
Cách 2: Ở F3 số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ:
(1/2)^3 = 1/8
Số cá thể đồng hợp = 1 – 1/8 = 7/8