Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Cao (A) > thấp (a)
Dài (B) > tròn (b)
Chín sớm (D) > muộn (d)
A liên kết với B
P: Ab/Ab DD x aB/aB dd
F1: Ab/aB Dd
F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)
F2: A_bbD_ = 18%
à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%
(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng
(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,
abd = 10%x50% = 5%
(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng
Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%
à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%
(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH
Đáp án B
Giao phối các cá thể chưa biết về kiểu gen thu được F2: 598 cây cao, chín sớm : 603 thấp chín sớm: 202 cao, chín muộn : 198 thấp, muộn → 3 : 3: 1: 1:.
Xét tính trạng thân cao/thấp = 1: 1 → Aa× aa
Xét tính trạng chín sớm/ chín muộn = 3: 1 → Bb × Bb.
Tỷ lệ F2 = (3:1)(1:1) → 3 : 3: 1: 1.
Hai tính trạng chiều coa thân và thời gian chín di truyền theo quy luật phân ly đôc lập với nhau.
(2), (3) sai.
Phép lai AaBb × aaBb → aaBb = 1/4.1/2.2 = 1/4 = 25% → (4) sai.
Tỷ lệ kiểu hình các loại kiểu gen ở đời F2. Aa × aa → 1: 1 ; Bb × Bb → 1 :2 :1.
Tỉ lệ xuất hiện các loại kiểu gen ở đời F2: (1:2:1)(1:1) → 1:2:1:1:2:1 → (5) đúng
Đáp án B
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1.
Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).
Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2 đúng.
TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn.
Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.
TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:
P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình như trên.
Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.
Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.
Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai.
Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.
Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.
Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không chỉ có 3 trường hợp.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án: B
Hướng dẫn:
Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm nên F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1.
Chín sớm : chín muộn = 1 : 1.
Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) x (1 : 1).
Vậy hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau. => Nội dung 2 đúng. TH1: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Khi đó A – thân cao, a – thân thấp, B – chín sớm, b – chín muộn. Có thể có phép lai của P là: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB tạo ra F1 100% AaBb.
TH2: Tính trạng có thể di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Nếu tính trạng kích thước thân di truyền theo quy luật tương tác kiểu 9 : 7. Tính trạng thời gian chín di truyền theo quy luật phân li khi đó ta có:
P có thể là AABBDD x aabbdd hoặc AABBdd x aabbDD hoặc AAbbdd x aaBBDD hoặc AAbbDD x aaBBdd tạo ra F1 AaBbDd. F1 lai với cây thân thấp chín muộn có thể là aaBBdd sẽ tạo ra tỉ lệ phân li kiểu hình như trên.
Ngoài ra còn một số trường hợp khác nữa.
Vậy chưa chắc tính trạng nào là tính trạng trội vì có thể là tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và P có nhiều hơn 4 sơ đồ lai thỏa mãn.
Nội dung 1 đúng, nội dung 3 sai.
Nội dung 4 sai.
Tính trạng có thể di truyền theo quy luật phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng.
Khi đó để tạo ra F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là các phép lai: AaBB x Aabb; AaBB x Aabb; AaBB x AaBB.
Ngoài ra thì còn có thể di truyền theo các quy luật khác, nên P có rất nhiều trường hợp chứ không chỉ có 3 trường hợp.
Có 2 nội dung đúng.
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn;
P: A-B- (Q) × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
→ P: (Aa, Bb) (Q) × (aa, bb) → F1: 0,4aabb = 0,4.1
Với Q (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 → GQ:
=> Q: A B a b và f = 20%
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn
P: A-B-(Q) x aabb à F 1 : 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à F 1 : 0,4aabb = 0,4.1
Với Q : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 à GQ: a , b = A , B = 0 , 4 A , b = a , B = 0 , 1
=> Q: AB ab , f=20%
Vậy B đúng
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn
P: A-B-(Q) x aabb à F 1 : 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à F 1 : 0,4aabb = 0,4.1
Với Q : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 à GQ: a , b = A , B = 0 , 4 A , b = a , B = 0 , 1
=> Q: AB ab , f=20%
Vậy B đúng
Đáp án D