Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội.
Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội.
Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gen của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trắng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng.
Đáp án: D
F1 đồng loạt cao vàng nên cao vàng là trội so với thấp trắng
A – cao a – thấp, B – vàng b – trắng
Xét tỉ lệ kiểu hình :
Cao : thấp = 3 cao : 1 thấp => Aa x Aa
Vàng : trắng = 3 vàng : 1 trắng => Bb x Bb
Tỉ lệ phân li kiểu hình đề bài khác 9 : 3 : 3 : 1
=> hai gen cùng nằm trên 1 NST
F1 chỉ có dị hợp 2 cặp gen( Aa, Bb ) hoán vị chỉ xảy ra ở 1 bên
Xuất hiện cây thấp trắng a b a b nên nhận ab từ cây cái không xảy ra hoán vị, do đó kiểu gen F1 là A B a b
Tần số giao tử ab ở cây đực là:
17,5% : 0,5 = 35%
Vậy tần số giao tử ở cây đực:
AB = ab = 35% , Ab = aB = 15%
Nếu cho cây F1 thụ phấn với cây thấp trắng thì kết quả giống với phép lai phân tích (tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử của cây F1)
a b a b x A B a b
Cây cao vàng : A B a b = AB = 0,35
Do đó tỷ lệ cao vàng đời con là 35%
Đáp án B
Xét tỷ lệ kiểu hình ở
F1: 3:6:3:1:2:1= (1:2:1)(3:1) ;
P dị hợp 3 cặp gen
→ có 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
và liên kết hoàn toàn.
Không có kiểu hình hạt trắng, chín muộn
→ cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST,
P dị hợp đối có kiểu gen Aa B d b D
P:
Xét các phát biểu
1- sai
2- đúng
3- đúng, tỷ lệ dị hợp 3 cặp gen:
1/2×1/2=1/4
4- đúng
5- sai, cho P lai phân tích:
→2 tính trạng trội chiếm 0,5
Đáp án : C
Ta có :A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
Ta có cây thấp vàng có kiểu gen a b a b = 320 2000 = 0,16 = ♂ 0,4 ab × ♀ 0,4 ab (tần số hoán vị ở hai giới bằng nhau)
à ab = 0,4 > 0,25 => ab là giao tử liên kết
à Tần số hoán vị gen là ( 0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 = 20 %
Chọn D
Vì: Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp tử về hai cặp alen nói trên (AaBb) tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x AaBb
G: 1 AB , 1 Ab , 1 aB , 1 ab 1 AB , 1 Ab , 1 aB , 1 ab
F 1 : 9 A - B - : 3 A - bb : 3 aaB - : 1 aabb
à Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F 1 là: 9 vàng 9 A - B - : 3 tím aaB - : 4 trắng 3 A - bb ; 1 aabb à Tỉ lệ cây hoa trắng ở F 1 là 4/16 hay 25% à 4 đúng.
- Cây hạt tím ở F 1 có thành phần kiểu gen là 2 aaBb : 1 aaBB (Cho giao tử với tỉ lệ 1 ab : 2 aB ); cây hạt trắng ở F 1 có thành phần kiểu gen là 2 Aabb : 1 AAbb : 1 aabb (cho giao tử với tỉ lệ 1 ab : 1 Ab ).
Ở F 1 , khi cho các cây hạt tím giao phấn với các cây hạt trắng, tỉ lệ hạt vàng A - B - thu được ở đời con là: 2 3 aB . 1 2 Ab = 1 3 à 1 đúng.
- Cây hạt vàng ở F 1 có thành phần kiểu gen là 1 AABB : 4 AaBb : 2 AaBB : 2 AaBb (cho giao tử với tỉ lệ 4 AB : 2 Ab : 2 aB : 1 ab )
à Khi lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt vàng ở F 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được hạt trắng A - bb , aabb ở đời con là:
2 9 2 AAbb + 2 . 2 9 . 1 9 Aabb + 1 9 2 aabb = 1 9 à 2 đúng.
- Cây hạt trắng ở
F
1
có thành phần kiểu gen là:
2
Aabb
:
1
AAbb
:
1
aabb
(cho giao tử với tỉ lệ
1
ab
:
1
Ab
) à Khi cho các cây hạt trắng ở
F
1
) à Khi cho các cây hạt trắng ở
A
-
bb
;
aabb
(qui định kiểu hình hạt trắng) à 3 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3.
Đáp án : C
Pt.c : AABB x aabb=>F1 : AaBb
Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ là : 100% hạt vàng thân cao
Chọn C
Khi cho lai cây thân cao, hạt vàng với cây thân thấp, hạt xanh, đời F1 thu được toàn thân cao, hạt vàng. Khi cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
à di truyền liên kết
F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
1. Không thể xác định được chính xác qui luật di truyền của các tính trạng đang xét. à sai
2. Hai tính trạng do hai cặp alen nằm trên cùng một NST qui định. à đúng
3 Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, đời con sẽ thu được kiểu hình: 3 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh. à đúng
F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
à F3: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab
4. Nếu cho tất cả các cây F2 lai với cây mang kiểu gen đồng hợp lặn, đời sau sẽ thu được kiểu hình : 1 thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng. à sai
F2: 1AB/AB: 2AB/ab: 1ab/ab x aabb
à 1 cao vàng: 1 cao xanh
Chọn C
A cao >> a thấp; B trơn >> b nhăn. (các gen thuộc cùng một nhóm gen liên kết)
Cao nhăn x thấp trơn à F1: 100% cao trơn
P: Ab/Ab x aB/aB à F1: Ab/aB
1. Nếu cho F1 tự thụ phấn, hoán vị gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh hạt phấn hoặc tế bào sinh noãn thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con phụ thuộc vào tần số hoán vị gen à đúng
2. Nếu cho F1 lai phân tích hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình khác bố, mẹ thu được ở đời con là 70% à đúng
F1 lai phân tích: Ab/aB (f=30%) x ab/ab
à con có KH khác bố, mẹ = A-bb + aaB- = 70%
3. F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét à đúng
4. Nếu xét một trở lại với cây thân thấp hạt trơn ở thế hệ P hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số 30% thì tỉ lệ cây có kiểu hình thân thấp hạt trơn thu được ở đời con là 50% à đúng
Ab/aB x aB/aB (f=30%) à thấp trơn = aaB- = 50%
Đáp án C
Tính trạng chiều cao câu: Cây cao: cây thấp = 3:1 → cây cao là trội. Quy ước: A: cây cao, a: cây thấp.
- Tính trạng màu sắc hạt: Hạt vàng : hạt trắng = 3:1 → hạt vàng là tính trạng trội. Quy ước: B: hạt vàng, b: hạt trắng
Cây thấp, hạt trắng có tỉ lệ 17,5% → kiểu gen ab//ab = 17,5%
Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 giới đực nên 17,5% ab//ab = 50%ab x 35%ab
Giao tử ab = 35% là giao tử liên kết → f hoán vị = 100% - 2 x 35% = 30%
Kiểu gen của F1 là AB//ab
F1 lai với cây thân thấp, hạt trắng ta có: AB//ab x ab//ab
Vì hoán vị xảy ra ở đực nên khi F1 đóng vai trò là cây bố nên F1 có hoán vị gen, khi đó tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 35% cây cao, hạt vàng : 35% cây thấp, hạt trăng : 15% cây cao, hạt trắng : 15% cây thấp, hạt vàng