Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
F2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng à 9 đỏ: 7 vàng à tương tác bổ sung
A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: vàng
I. Cho cây quả đỏ F1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F2 có thể thu được 25% số cây quả vàng à đúng
AaBb x hoa đỏ F2 thu được quả vàng à có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb
Ví dụ:
F1: AaBb x hoa đỏ F2: AABb
à vàng = 25%
II. Ở F2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. à sai
III. Cho 1 cây quả đỏ ở F2 giao phấn với 1 cây quả vàng F2 có thể thu được F3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. à đúng
Đỏ F2: AABB; AaBB; AABb; AaBb
Vàng F2: AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb
Ví dụ: AaBb x Aabb à F3: 3 đỏ: 5 vàng
IV. Trong số cây quả vàng ở F2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. à đúng, vàng F2 có: 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb
Chọn D.
Giải chi tiết:
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung.
P: AABB × aabb →F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Xét các phát biểu:
I đúng, phép lai: AaBb × AaBB hoặc AABb đều cho kiểu hình 3 quả đỏ:1 quả vàng.
II sai, chỉ có 4 kiểu gen quy định quả đỏ.
III đúng, AaBb ×Aabb hoặc aaBb đều cho kiểu hình đời con là 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng.
IV đúng, tỷ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9.
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho tối đa 10 kiểu gen
Cách giải
F1 100% hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này trội hoàn toàn
Nếu 2 gen PLĐL thì tỷ lệ cây hoa đỏ bầu dục (A-bb) = 3/16 ≠ đề bài → 2 gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen
A-bb = 0,09 → aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f= 20%
Xét các phát biểu
1. sai, nếu hoán vị gen ở 1 bên thì chỉ có tối đa 7 kiểu gen
Đáp án B
Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng
P: A A B B × a a b b → F 1 : A a B b
I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng
II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng
III đúng,
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
P: hoa đỏ, quả tròn t/c × hoa vàng, quả bầu dục t/c à F1 :100% cây hoa đỏ, quả tròn.
àP: AABB × aabb àF1 : AaBb. F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb à A-bb = 9% à aabb = 0,25-A-bb = 0,16= 0,4*0,4.
ab=0,4 à ab là giao tử liên kết, f= 20%. Kiểu gen F1: AB/ab à F2: có 10 kiểu gen.
Kiểu hình hoa đỏ, quả tròn : A-B- à có 5 kiểu gen : AB/AB, AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.
Kiểu gen giống kiểu gen của F1:AB/ab = AB×ab+ab×AB=0,4*0,4*2=0,32.
Phương án đúng: (2)+(4).
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục ( a b a b ) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09.
→ Kiểu gen a b a b = 0,09 = 0,3 × 0,3.
→ Kiểu gen của F1 là A B a b và đã có hoán vị gen với tần số 40%.
→Cây A B a b lai phân tích (Có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3:3:1:1. → I sai.
II đúng. Vì có 5 kiểu gen là A B A B , A B A b , A B a B , A B a b , A b a B
III sai. Vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây A b a B .
Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ( A b a B ) có tỉ lệ = 0,5 + 2x - 2 x = 0,5 + 2.0,09 - 2 0 , 09 = 0,08.
IV đúng. Vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 0,09 = 9%.
Đáp án D
Đáp án: D
F 2 với tỉ lệ 56,25% cây quả đỏ : 43,75% cây quả vàng → 9 đỏ: 7 vàng → tương tác bổ sung
A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: vàng
I. Cho cây quả đỏ F 1 giao phấn với 1 trong số các cây quả đỏ F 2 có thể thu được 25% số cây quả vàng → đúng
AaBb x hoa đỏ F 2 thu được quả vàng → có các trường hợp: AABB; AaBB; AaBb; AABb
Ví dụ:
F 1 : AaBb x hoa đỏ F 2 : AABb
→ vàng = 25%
II. Ở F 2 có 5 kiểu gen qui định cây quả đỏ. → sai
III. Cho 1 cây quả đỏ ở F 2 giao phấn với 1 cây quả vàng F 2 có thể thu được F 3 có tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 5 cây quả vàng. → đúng
Đỏ F 2 : AABB; AaBB; AABb; AaBb
Vàng F 2 : AAbb; aaBB; Aabb; aaBb; aabb
Ví dụ: AaBb x Aabb → F 3 : 3 đỏ: 5 vàng
IV. Trong số cây quả vàng ở F 2 cây quả vàng thuần chủng chiếm 3/7. → đúng, vàng F 2 có: 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb