Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 2 kiểu hình trường hợp dị hợp đều.
A B / a b × A B / a b → A B / A B : 2 A B / a b : a b / a b → Đ á p á n c ầ n c h ọ n l à : C
Đáp án A
Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.
B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn (100% A-bb).
C à sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%
D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)
Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
Hoa đỏ : hoa trắng = 50: 50 = 1:1 (Aa x aa).
Thân cao : thân thấp = 25: 75 = 1:3 ® Tương tác bổ sung (BbDd xbbdd).
Quy ước: B-D- : thân cao; (B-dd, bbD-, bbdd) : thân thấp.
Mà tỉ lệ (1 : 1)(1 : 3) khác tỉ lệ thực tế là (7 : 18 : 32 : 43) ® Có di truyền liên kết gen. Cụ thể là 2 cặp gen liên kết phân li độc lập với 1 cặp gen còn lại.
Vì là di truyền tương tác bổ sung, nên cặp Aa liên kết với Bb hay liên kết với Dd đều như nhau.
(1) Sai. Xét trường hợp (P) là A B a b D d
A B a d D d × a b a b d d ® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 ® A-B- = 0,14
® AB=0,14 (loại vì giao tử liên kết luôn > 0,25)
® (P) là a b a B D d (không phải dị hợp đều thì sẽ là dị hợp chéo)
® A B a d D d × a b a b d d ® Thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,07 A-B-=0,14 ® AB = 0,14 f=28%
(2) Đúng. Số loại kiểu gen ở Fa là 4.2 = 8
(3) Đúng. Cho (P) tự thụ:
(4) Sai. Cho (P) tự thụ: A b a B D d × A b a B D d được số kiểu gen tối đa là 10.3=30 và số kiểu hình là 2.2=4.
Đáp án B
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích
F1 : 7 cao đỏ : 18 cao trắng : 32 thấp, trắng : 43 thấp đỏ
Đỏ : trắng = 1 : 1 → A đỏ >> a trắng
Cao : thấp = 1 : 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp
Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định
KH đời con 7 : 18 : 32 : 43 ≠ (1:1)×(1:3)→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST
Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST
F1 : Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07 → AB/ab = 0,14
→ AB = 0,14 → AB là giao tử hoán vị
Vậy P: Ab/aB Dd , f = 28% → (1) sai
F1 : (Ab/ab , aB/ab , AB/ab , ab/ab) × (D,d)
→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng
P tự thụ
Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14
Dd cho giao tử D = d = 0,5
F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng
P tự thụ.
Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen
Dd cho F1 3 loại kiểu gen
→ F1 có 30 loại kiểu gen
F1 có 4 loại kiểu hình→ (4) đúng
Có 3 kết luận đúng
Đáp án A
Theo giả thuyết: A- đỏ > a-tím. Sự biểu hiện đỏ, tím còn lệ thuộc sự có mặt cùa gen B, nếu không có B mà chỉ có bb thì chỉ biểu hiện hoa trắng.
=> Quy ước: A-B-: đỏ
aaB-: tím
A-bb + aabb: trắng
2 cặp gen trên 2 cặp NST khác nhau (giả thuyết cho).
+ P: AaBb x AaBb à : 9A-B-: 3aaB-: 3A-bb : laabb
Theo quy ước à kiểu hình : 9 đỏ : 3 tím: 4 trắng
Ở F1 không xuất hiện cây có KH hồng thấp: aaB-dd
Gen A liên kết hoàn toàn với gen d → P: Ad/aD Bb
I. Sai
II. Đúng
III. Đúng
IV. Đúng
Tỉ lệ cây có 3 alen trội 3 alen lặn
= Ad/aD Bb + Ad/Ad Bb + aD/aD Bb
= 1xBb = 0,5.
Đáp án C
Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.
A b / a B × A b / a B → A b / A b : A b / a B : a B / a B Đáp án cần chọn là: D