Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Pt/c: cao, vàng x thấp đỏ
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ
F2 : cao : thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa , Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ : vàng = 3 : 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D đỏ >> d vàng
Do F2 có KH : 40,5 : 34,5 : 15,75 : 9,25 ≠ (9 : 7) x (3 : 1)
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F2 : cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405 : 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F1 : Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử : A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2
F2 thấp đỏ thuẩn chủng : AA(bbDD) ; aa(BBDD) ; aa(bbDD)
Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là: 0,25 x (0,3)2 + 0,25 x (0,2)2 + 0,25 x (0,3)2 = 0,055
Đáp án C.
Pt/c: cao, vàng x thấp, đỏ
F1: 100% cao, đỏ
F2: 40,5% cao, đỏ : 34,5% thấp, đỏ : 15,75% cao, vàng : 9,25% thấp, vàng.
Cao : thấp = 9:7
=> F1 : AaBb
=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung:
A-B- = cao
A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ : vàng = 3:1
=> F1: Dd, tính trạng đơn gen
Giả sử 3 gen A, B, D phân li độc lập thì tính trạng ở F2 là (9:7) x (3:1) khác với tỉ lệ đề bài.
Vậy có 2 gen di truyền liên kết.
Mà A và B vai trò như nhau.
Giả sử A liên kết với DCao đỏ (A-D-) B- = 40,5%
Mà B- = 75%
=> Tỉ lệ (A-D-) = 40,5% : 0,75 = 54%
=> Tỉ lệ (aadd) = 4%
=> Mỗi bên cho giao tử ad = 0,2 <0,25
=> Vậy ad là giao tử mang gen hoán vị.
=> F1 cho giao tử:
Ad = aD = 0,3 và AD = ad = 0,2
Cây thấp, đỏ thuần chủng có kiểu gen:
A D A D bb ; a D a D BB ; a D a D bb
Tỉ lệ cây thấp đỏ thuần chủng là:
0,22 x 0,25 + 0,32 x 0,25 + 0,32 x 0,25 = 0,055 = 5,5%
Chọn B.
Thể đột biến 3 nhiễm dạng BBb nhận Bb từ bố và chỉ nhận B từ mẹ.
Xác suất nhận Bb từ bố là 1% : 2 = 0,005
Xác suất nhận B từ mẹ là 0,5.
Xác suất có kiểu gen Aa là 0,5.
Xác suất hợp tử mang kiểu gen BBb là:
0,5 x 0,5 x 0,005 = 0,00125 = 0,125%
Đáp án A
Phương pháp
Áp dụng công thức Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ta thấy tỷ lệ cao/ thấp = 9:7; đỏ/ vàng = 3:1 → tính trạng chiều cao thân do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 3 cặp gen.
Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng
Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → f= 40%
Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng:
Đáp án A
- Ở F2 ta có:
+ Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7
(A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb × AaBb.
+ Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li
(D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F1: Dd × Dd.
- Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen).
- Tìm tần số hoán vị gen:
Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f = 0,4.
- Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4)
- Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2:
AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%)
Đáp án A
- Ở F2 ta có:
+ Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7
(A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb × AaBb.
+ Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li
(D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F1: Dd × Dd.
- Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen).
- Tìm tần số hoán vị gen:
Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f = 0,4.
- Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4)
- Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2:
AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%)
Đáp án B
Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng
F1: 100% cao, đỏ
F1 tự thụ phấn
F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng
↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)
→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng
2 gen A và B phân li độc lập
Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb
Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)
Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6
Đáp án C
Giải thích:
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Tính trạng màu hoa:
Hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng
=(56,25%+18,75%):(6%+12,5%):(6%+0,25%)
=13:3:1
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
-> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế. -> A sai.
+ Tính trạng chiều cao thân:
Thân cao : thân thấp =(56,25%+6%+12,75%):(18,75%+6%+0,25%)
=3:1-> Thân cao trội so với thân thấp.
- Nếu hai cặp tính trạng này di truyền độc lập thì kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/16 x 1/4 =1/64=0,015625. Trái với giả thuyết là 0,0025. Như vậy, hai cặp gen này đã liên kết gen không hoàn toàn.
- Cây thấp, hoa trắng có kiểu gen gen aabb/dd. Nếu b liên kết với d thì aa chiếm tỉ lệ 1/4 Kiểu gen bbdd chiếm tỉ lệ =0,0025:0,25=0,01
Kiểu gen bbdd chiếm tỉ lệ 0,01 -> giao tử bd chiếm tỉ lệ 0,1 -> Hoán vị gen 20% ->C đúng.
- Cây thân cao, hoa đỏ đồng hợp (có kiểu gen AABD/BD hoặc AabD/bD). Vì AA phân li độc lập với 2 cặp gen còn lại nên kiểu gen AA có tỉ lệ =1/4.
Kiểu gen BD/BD chiếm tỉ lệ = tỉ lệ kiểu gen ab/ab = 0,01; kiểu gen bD/bD chiếm tỉ lệ =0,16.
->Cây cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ =1/4 x (0,01+0,16)= 0,0425
->Trong số các cây thân cao, hoa đỏ thì cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 0,0425:0,5625=0,0756-> B sai.
- Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-dd hoặc A-bbdd. Sẽ có 6 kiểu gen quy định kiểu hình này (vì A- có 2 kiểu gen, B- có 2 kiểu gen nên A-B-dd sẽ có 4 kiểu gen và A-bbdd sẽ có 2 kiểu gen).
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng công thức:
- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bài làm:
Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ
F1: 100% thân cao, hoa đỏ.
F1 x F1
F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ; A-bb = aaB- = aabb = thấp
Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng
Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài
→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd
Giả sử Bb liên kết với Dd
F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405
Mà A- = 0,75
→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54
→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04
→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị
Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%
Giao tử: A = a = 0,5 ; Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2
F2 thấp đỏ thuần chủng bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)
Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:
0,25 × (0,3)2 + 0,25 × (0,2)2 + 0,25 × (0,3)2 = 0,055