Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Xét tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.
F1 tự thụ cho ra 16 tổ hợp (9 + 6 + 1)
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ quy định 1 tính trạng màu sắc hoa
→ Tương tác gen bổ sung (tỉ lệ 9: 6: 1) đặc trưng.
(thực ra có thể suy ra luôn là tương tác bổ sung từ tỉ lệ 9 : 6 : 1 với bài này nhưng chúng ta vẫn nên hiểu tại sao lại suy ra được điều đó).
Vì F2 không phân tính khác nhau ở 2 giới → kiểu gen F1 là AaBb.
(1) Đúng. Vì phép lai F1 là AaBb × AaBb
→ F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
(2) Đúng. Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau:
Aabb × aaBb
→ Đời con có tỉ lệ 1 (đỏ) AaBb : 2 hồng (1Aabb+1aaBb): 1 trắng (aabb).
(3) Sai. Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
→ Không có cây hoa đỏ nào có thể tự thụ cho ra tỉ lệ 1 đỏ : 3 hồng.
(4) Đúng. Tỉ lệ các kiểu gen quy định hoa hồng ở F2 là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1 + 1 6 = 1 3
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng đó là (I), (II) và (IV)
- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng → tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 → F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng → (I) đúng
- Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb x aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng → (II) đúng
(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:
AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.
AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb → cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = (1+1) : (1+2+1+2)= 1/3 → (IV) đúng
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là (I), (II)
và (IV)→ Đáp án C.
- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật
tương tác bổ sung. Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc
aaB- quy định hoa hồng; aabb
quy định hoa trắng.
- Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1
→ F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu
gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy
định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định
hoa trắng. → (I) đúng.
- Nếu cây hoa hồng đem lai là
Aabb × aaBb thì đời con có
tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
→ (II) đúng.
(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu
gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB
hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ
phấn thì đời con chỉ có thể có
tỉ lệ kiểu hình là:
AABB tự thụ phấn sinh ra đời con
có 100% cây hoa đỏ.
AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có
tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có
tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có
tỉ lệ:
9 cây hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1hoa trắng.
- Cây hoa hồng F2 gồm có các
kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb
→ Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
= (1+1) : (1+2+1+2) = 1/3.
→ (IV) đúng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
F1 có tỉ lệ 9:6:1→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa hồng có 4 kiểu gen quy định, đó là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb.
- II đúng. Vì khi cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau. Nếu hai cây hoa hồng đó là Aabb x aaBb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
-IV sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng, xác suất thu được cây hoa hồng thuần chủng là 2 6 = 1 3
(Có 6 cây hoa hồng, trong đó có 2 cây thuần chủng là 1Aabb và 1aaBB)
Hướng dẫn: B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
- III đúng vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb. → Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
- IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB × aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen
Đáp án A
Quy ước gen: A-B-D- Hoa đỏ; A-B- hoa vàng; còn lại hoa trắng
Số kiểu gen quy định hoa trắng là 5×3 =15 → I đúng ( vì có 5 kiểu gen không mang 2 alen B và A; 3 kiểu gen của gen D)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II. Cây hoa đỏ dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd tự thụ phấn tỷ lệ hoa trắng là 7 16 a a b b x 1 D D : D d : d d = 7 16 → II đúng.
III. đúng, phép lai AaBbDd × aabbdd → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) → 6 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Sai, cây trắng thuần chủng aabbDD × vàng thuần chủng: AABBdd → cây hoa đỏ.
Chọn đáp án B
A: thân cao, a: thân thấp. B: hoa đỏ, b: hoa trắng
· Aabb x aabb thì đời con có 1Aabb (cao, hoa trắng) và 1 aabb (thấp, hoa trắng) → I đúng.
Nếu đời
F
1
có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBB.
F
1
có 9 loại kiểu gen
→
II đúng.
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb x Aabb
→
F
1
có 6 loại kiểu gen. Vậy III đúng
· Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.
|
aB |
Ab |
aB |
aaBB |
aaBb |
ab |
aaBb |
Aabb |
→ Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy IV đúng.
Đáp án B
- Giả sử hai cặp alen quy định màu hoa là A, a và B, b
P : hoa hồng x hoa hồng → F1 hoa đỏ (100%); F1 x F1 → F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng (tỉ lệ của tương tác bổ sung)
Nhận thấy F2 có 16 tổ hợp → F1 cho 4 giao tử (hay F1 dị hợp 2 cặp gen), kiểu gen của F1 là AaBb
F1 x F1 : AaBb x AaBb → F2 : 9 A-B- (hoa đỏ): 3A-bb (hoa hồng) : 3aaB- (hoa hồng) : laabb (hoa trắng)
- I đúng, cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen là AAbb và aaBB.
- II sai vì trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng AAbb và aaBB chiếm tỉ lệ là 2/6 = 1/3.
- III đúng, vì cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với cây hoa trắng
F2 : (1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4AaBb) x (aabb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x ab
F3: 4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : l/9aabb
Kiểu hình : 4 hoa đỏ : 4 hoa hồng : 1 hoa trắng
- IV đúng, vì
F1 (AaBb) x aabb → Fb : lAaBb : lAabb : laaBb : laabb
Kiểu hình : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án C
A- thân cao, a – thân thấp, B – hoa đỏ, b – hoa trắng
Lai thân cao hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng → 4 kiểu hình → thân cao hoa đổ đem lai là dị hợp 2 cặp gen.
Tỷ lệ khác 1:1:1:1 hoặc 1:1 → có hiện tượng hoán vị gen.
Có tỷ lê thân thấp, hoa trắng = 36% = 0,36ab x ab
0,36 ab là giao tử liên kết, dị hợp tử đều.
AB ab x ab ab → 0 , 36 AB ab : 0 , 36 ab ab : 0 , 14 Ab ab : 0 , 14 aB ab
1. Sai. Đời con chỉ có 1 loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
2. Đúng. Thế hệ lai có 36% cây hoa đỏ dị hợp.
3. Sai.
4. Cao, trắng = thấp, đỏ = 0,14
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 9 : 6 : 1. Kiểu hình chịu sự chi phối của tương tác bổ sung.
Giả sử tính trạng do 2 cặp gen Aa, Bb quy định thì đời F2 có 9 kiểu gen.
Hoa đỏ A_B_ có các kiểu gen quy định là: AABb, AABB, AaBB, AaBb