Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định ho...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2017

Đáp án A.

Câu đúng là (3), (5)

Cây hoa trắng có kiểu gen là aa hoặc a

=> được tạo thành từ giao tử không mang gen A kết hợp với giao tử mang gen a

=> 5 đúng

(1) nếu là AA x AA thì phải đột biến cả bố và mẹ, đột biến xảy ra với tần số thấp nên ko xảy ra

(2) Đột biến gen trội là tạo ra alen trội mà , nhưng  kiểu hình hoa trắng là do kiểu gen đồng hợp lặn

(3) Kiểu hình đột biến hoa trắng có thể xuất hiện do các trường hợp sau

- Đột sự kết hợp giữa giao tử bị đột biến gen A =>a; kết hợp với giao tử bình thường a

- Do sự kết hợp giữ giao tử đột biến cấu trúc mất đoạn A trên NST kết hợp với giao tử a  

- Do sự kết hợp giữ giao tử không chứa NST  chứa gen A ( n- 1) kết hợp với giao tử n chứa gen a => đột biến thể 1

 => 3 đúng

(4) Nếu là thường biến thì phải xuất hiện đồng loạt

(6) Bài cho là trội hoàn toàn

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng này có thể là: (1) dạng đột biến thể không....
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng này có thể là:

(1) dạng đột biến thể không.

(2) cây có kiểu gen Bb bị đột biến mất đoạn NST chứa B.

(3) dạng đột biến thể một nhiễm.

(4) cây có kiểu gen bb sinh ra từ sự kết hợp giữa giao tử b (do đột biến gen B thành b) của cây hoa đỏ thuần chủng với giao tử b của cây có kiểu gen Bb.

Có bao nhiêu giải thích đúng về sự xuất hiện của các cây hoa màu trắng:

A. 3.

B. 4

C. 2.

D. 1.

1
27 tháng 4 2017

Đáp án A

6 tháng 7 2019

Đáp án B

Nếu không có DBG thì tỷ lệ hoa trắng thu được phải là 25%

Bên cơ thể cái cho giao tử: 0,5A:0,5a

Bên cơ thể đực cho giao tử xA:ya

Ta có 0,5.y = 0,3 →   y =0,6

Vậy ta có (0,5A:0,5a)(0,4A:0,6a)

Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F 1  , cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa trắng. F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng; 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật có hoa, tính trạng màu sắc hoa có 2 gen alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa trắng thuần chủng (P) thì được F1 toàn cây hoa trắng. F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân ly 1/4 cây hoa đỏ; 2/4 cây hoa hồng; 1/4 cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên hãy cho biết trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

Quy ước gen: AA:(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kỳ đều có tỷ lệ kiểu gen giống kiểu hình

(2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn và cây dị hợp tử

(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng

(4) Kiểu hình hoa hồng là kết quả tương tác giữa các alen của cùng 1 gen.

A.

B. 1

C. 2

D. 3

1
2 tháng 8 2019

Đáp án D

Hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng. Gen trội là trội không hoàn toàn.

Xét các kết luận:

1. Đúng,

VD: Các phép lai: AA × AA; AA × aa; aa × aa đều cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 100%; phép lai Aa × Aa cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:2:1; phép lai: Aa × aa; Aa × AA cho tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình là 1:1

2. Đúng, cây dị hợp tử:  hoa màu hồng; đồng hợp trội: màu đỏ; đồng hợp lặn màu trắng.

3. Sai, nếu cho cây màu đỏ (AA) lai với cây màu trắng (aa) thì đời con là 100% màu hồng.

4. Đúng, đây là quy luật trội không hoàn toàn.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen không alen (A, a; B, b) cùng quy định màu sắc hoa, kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được Fgồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
4 tháng 3 2019

Đáp án D

Cây hoa đỏ tự thụ phán đời con thu được 3 loại kiểu hình

Cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen.

Ta có sơ đồ lai:

P: AaBb × AaBb

F1: 1AABB: 2AABb : 4AaBb : 2AaBB : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.

Xét từng ý ta có:

(1) Hoa trắng có kiểu gen dị hợp =aaBb=2/16=1/8=0,125 ĐÚNG.

(2) Hoa trắng có kiểu gen đồng hợp =aaBB+aabb=1/16+1/16=2/16=0,125 ĐÚNG.

(3) Hoa trắng ở F1 có 3 loại kiểu gen là aaBB, aaBb và aabb ĐÚNG.

(4) Trong các cây hoa trắng ở F1 số cây đồng hợp = số cây dị hợp SAI.

Vậy có 3 ý đúng.

16 tháng 2 2019

Đáp án D

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A : 1/2a

Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng (aa) ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 30% aa = 1/2a . 60%a

→ Cơ thể đực cho giao tử 60%a, A = 1 - 60% = 40%.

Cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 1 - 30% = 70%

Cây hoa đỏ đồng hợp sinh ra chiếm tỉ lệ: 40%A . 1/2A = 20%

Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ: 20% : 70% = 2/7

12 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A :1/2a

Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh đã tạo được các cây hoa trắng (aa) ở thế hệ F1: chiếm tỉ lệ 30% aa = 1/2a . 60%a

→ Cơ thể đực cho giao tử 60%a, A = 1 - 60% = 40%.

Cây hoa đỏ ở thế hệ con chiếm tỉ lệ: 1 - 30% = 70%

Cây hoa đỏ đồng hợp sinh ra chiếm tỉ lệ: 40%A . 1/2A = 20%

Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây hoa đỏ ở thế hệ F1, cây có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ: 20% : 70% = 2/7

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
22 tháng 6 2019

Đáp án D

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

III sai, tỷ lệ 

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: 

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân ly độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?

1. Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

2. Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

3. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.

4. Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
4 tháng 8 2019

Chọn đáp án C

 Quy ước gen:

A_B_ :hoa đỏ

A_bb : hoa vàng

aaB_ và aabb: hoa trắng.

Cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn (A_B_ x A_B_), E1 gồm 3 loại kiểu hình:

- Để có kiểu hình hoa vàng F1 phải có bb → P: Bbx Bb.

- Để có kiểu hình hoa trắng F1 phải có aa → P: Aa x Aa.

→ Cây hoa đỏ (P) phải dị hợp 2 cặp AaBb.

(P):AaBb x AaBb

F1:

4 AaBb; 2 AaBB; 2 AABb; 1 AABB :9 hoa đỏ

2 Aabb; 1 AAbb :3 hoa vàng

2 aaBb; 1 aaBB; 1 aabb :4 hoa trắng.

Xét các kết luận của đề bài:

- Kết luận 1 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 có kiểu gen aaBb chiếm tỉ lệ = 12,5%.

- Kết luận 2 đúng vì cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử có kiểu gen aaBB + aabb = 1/16 + 1/16 = 2/16 = 12,5%.

- Kết luận 3 đúng vì F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là aaBb; aaBB; aabb.

- Kết luận 4 sai vì trong các cây hoa trắng ở F1 (2/4 aaBb, 1/4 aaBB, 1/4 aabb), cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm tỉ lệ:

[1/4+1/4]/[2/4 +1/4 +1/4] = 1/2 = 50%

Vậy có 3 kết luận đúng.