K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

Chọn A.

Giải chi tiết:

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính.

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu.

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu.

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa 

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu.

Giới đực: 3 có râu:1 không râu.

Xét các phát biểu:

I sai.

II đúng.

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là  1 - 1 3 × 1 2 = 5 6 = 83 , 33 %  

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa

Giới cái: 3 có râu:1không râu.

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu.

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? I. Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1: 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

I. Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chiphối.

II. Tỷ lệ có râu: không râu cả ở F1và F2 tính chung cho cả 2 giới là1:1

III.Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể khôngrâu

IV. Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỷ lệ 1:1 về tính trạng này.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
6 tháng 3 2019

Đáp án A

Ta thấy sự phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau, gen nằm trên NST thường nên tính trạng này chịu ảnh hưởng của giới tính

Quy ước gen:

Giới cái: AA: có râu; Aa/aa: không có râu

Giới đực: AA/Aa: có râu; aa: không có râu

AA × aa → Aa (♂có râu;♀ không râu)

F1× F1: Aa ×Aa → 1AA:2Aa:1aa

Giới cái: 3 không râu: 1 có râu

Giới đực: 3 có râu:1 không râu

Xét các phát biểu

I sai

II đúng

III đúng, cho ♀ không râu × ♂ không râu : (2Aa:1aa) × aa ↔ (1A:2a)a → 1Aa:2aa, tỷ lệ không râu ở đời con là

IV đúng, cho ♀ không râu × ♂ có râu: (2Aa:1aa) ×(1AA:2Aa) ↔(1A:2a)(2A:1a) → 2AA:4Aa:2aa

Giới cái: 3 có râu:1không râu

Giới đực: 1 có râu: 3 không râu

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác? (1) Tính...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?

(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.

(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.

(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.

(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 12 2018

(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.

(2) Đúng. Pt/c: Tương phản  " F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)

" Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.

F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.

Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.

 " Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.

Đáp án C

20 tháng 2 2019

Đáp án A

- Vì P: AA x aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm.

- F1 x F1: Aa  x Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.

- Đực râu xồm ở F2 (1/3AA:2/3Aa)  x  cái râu không xồm ở F2 (2/3Aa : 1/3aa)

→ F3: 2/9AA:5/9Aa:2/9aa → tỉ lệ dê cái không râu xồm ở F3 = 1/2(Aa + aa) = 1/2.7/9 = 7/18.

13 tháng 5 2018

Đáp án C

- P thuần chủng, F1 và F2 đều có tỉ lệ 1:1 nhưng F1 phân li không đều ở 2 giới đây là dấu hiệu đặc trưng của di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.

- Quy ước: Aa râu xồm ở đực và không râu xồm ở cái.

-P: AA × aa

F1: 1 đực Aa : 1 cái Aa (kiểu hình: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm).

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

+ Đực F2 có 1AA : 2Aa : 1aa kiểu hình đực: 3 râu xồm : 1 không râu xồm.

+ Cái F2 có 1AA : 2Aa : 1aa kiểu hình cái: 1 râu xồm : 3 không râu xồm.

Con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa ; Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : 1aa.

- Phép lai: ♂ râu xồm F2 (1/3AA:2/3Aa)  ×  ♀ râu không xồm F2 (2/3Aa:1/3aa)

con: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9aa. Trong đó dê cái có tỉ lệ kiểu gen 2/18 AA5/18 Aa2/18 aa

dê cái không râu xồm = 5/18Aa +2/18aa =7/18.

1 tháng 4 2018

Đáp án C

Quy ước: Aa râu xôm ở đực và không râu xôm ở cái.

P: AA x aa

F1: 1 đực Aa: 1 cái Aa

KH: 1 đực râu xồm : 1 cái không râu xồm.

F2: 1AA: 2Aa: laa.

KH: đực có 1AA :2Aa : laa ⇒ 3 râu xồm : 1 không râu xồm.

Cái có 1AA : 2Aa : laa 1 râu xồm : 3 không râu xồm

⇒ con đực râu xồm ở F2 có 1AA : 2Aa;

Con cái không râu xồm ở F2 có 2Aa : laa.

⇒ (1AA:2Aa) x (2Aa:laa) = (2A: 1a) (1A:2a)

⇒ 2AA:5Aa: 2aa.

⇒ dê cái có 2/18 AA: 5/18 Aa: 2/18 aa 

⇒ dê cái không râu xôm = 5/18 Aa + 2/18 aa = 7/18.

Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16.

III. Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 2 kiểu gen.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
1 tháng 7 2017

Đáp án D

Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có: AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.

F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32.

II sai.

Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.

Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 3 . → IV đúng.

9 tháng 1 2022

Pt/c: thân xám, cánh dài  x  thân đen, cánh cụt à F1:  100% thân xám, cánh dài

F1  x  F1: thân xám, cánh dài   x   thân xám, cánh dài

à  F2 :  0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 :  Aa  x  Aa

+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à  F1: Bb   x   Bb

à  F1 x F(Aa, Bb) ♂  x  (Aa, Bb) ♀

à  F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1 ♂   x   0,41 a,b/F1 ♀ + F (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

à  Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1