Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: D
A B a b X D X d × A B a b X D Y cho F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15 % = a a b b X D , aabb = 20%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
a a b b X D Y = 20 % x 1 / 4 = 5 %
Đáp án A
- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).
- A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng
Đáp án D
(AB/ab) XDXd x (AB/ab) XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% = aabb XD à aabb = 20%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
aabbXDY = 20% x 1/4 = 5%
Đáp án C
* Xét từng phát biểu:
I à đúng. Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-XDX- = (0,5 + aabb).l/2 = (0,5 + 0,2). 1/2 = 35%.
II à đúng. Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = aabbXDX- = 0,2.1/2 = 10%.
III à Sai. Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ = A-B-D- = (0,5 + aabb) .0,75 = (0,5 + 0,2) .0,75 = 52,5%.
IV Sai. Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = AabbD- = (0,25 - aabb).0,75 = (0,25-0,2).0,75 = 3,75%.
Đáp án A
Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn (A-bb) chiếm tỷ lệ 50%.
B à sai. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn (100% A-bb).
C à sai. Trong tổng số cây thu được ở đời con, sổố cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn (aabb) chiếm tỷ lệ 50%
D à sai. Đời con có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen. (Chỉ có 2 kiểu hình mà thôi)
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B-=0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm đực không có HVG
Cách giải:
Có 13,5% cá thể có kiểu hình A-B-XDY = 0,135 → A-B- = 0,54 → aabb = 0,04 = ab♀ ´ 0,5→ ab♀ = 0,08 → f = 16%
I đúng
II sai, Số kiểu gen tối đa là 28
III sai, tỷ lệ thân xám cánh cụt là: 0,25 – 0,04 = 0,21
IV sai, tỷ lệ kiểu gen giống mẹ là 0
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức: A-B-=0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1 – f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm đực không có HVG
Cách giải:
Có 13,5% cá thể có kiểu hình A-B-XDY = 0,135 → A-B- = 0,54 → aabb = 0,04 = ab♀ ´ 0,5→ ab♀ = 0,08 → f = 16%
I đúng
II sai, Số kiểu gen tối đa là 28
III sai, tỷ lệ thân xám cánh cụt là: 0,25 – 0,04 = 0,21
IV sai, tỷ lệ kiểu gen giống mẹ là 0
I . A b / a B × A b / a b → 1 : 2 : 1 ; I I . A B / A b × a B / a b → 3 : 1 ; I I I . A b / a b × A b / a b → 3 : 1 ; I V . a B / a b × a B / a b → 3 : 1 ; V . A b / a B × A B / a b → 1 : 2 : 1 ; V I . A B / a b × A B / a b → 3 : 1 Đáp án cần chọn là: A