Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
5000 tế bào (AB//ab) của một con ruồi giấm cái giảm phân tạo ra 5000 trứng.
Tần số hoán vị gen = 84% : 2 = 42%.
Giao tử hoán vị Ab = aB = 42% : 2 = 21% = 0,21 × 5000 = 1050.
Giao tử liên kết: AB = ab = 50% - 21% = 29% = 0,29 × 5000 = 1450.
(1), (2), (3), (6) là sai.
Chỉ có (4) và (5) đúng. --> Chọn C.
Đáp án D
Ở gà, 1 tế bào kiểu gen AaXBY ( gà mái )
=> giảm phân cho 1 loại giao tử: AXB hoặc aY hoặc AY hoặc aXB
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử => sai
(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử => sai
(3) Loại giảo tử AY chiếm tỉ lệ 25% => sai
(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y chiếm 50% => sai
(5) Nếu sinh ra giao tử có kiểu gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100% => đúng
=> Có 1 kết luận đúng
A)Gọi alà số tb sinh dục đực sơ khai tacó a.2n =360
Số tb tham gia tt là a(.2^n).4
Gọi x là số tinh trùng dk thụ tinh = Số hợp tử ta có x/(a.(2^n).4)= 12.5%
Theo đề x.2n =2880<=> a.(2^n).4.12.5%.2n=2880 <=>360.0.5.2^n=2880 <=> 2^n=16<=> n=4 =>2n = 8 ruồi giấm
Ta có a.2n=360=> a =45 tb
Số tb sinh tinh a.2^n =720 tb
Câu b đề sai rùi pn
Đáp án C.
- Vì là một tế bào nên cần phải chú ý kiểm tra xem đây là tế bào sinh dục đực hay tế bào sinh dục cái.
- Vì đây là gà nên cặp NST XY là gà mái. (Gà là một loài chim nên con cái XY, con đực XX).
- Vì là 1 tế bào sinh dục cái nên giảm phân chỉ sinh ra 1 loại giao tử, do đó nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
→ Chỉ có (5) đúng.
P thuần chủng: lông đen, dài x lông trắng, ngắn
F1: toàn lông đen, ngắn => tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Do 2 tính trạng màu sắc, chiều dài lông của chuột di truyền độc lập với nhau => theo quy luật phân ly độc lập của Menđen:
Tỉ lệ KH ở F2 là (3 lông đen :1 lông trắng)(3 lông ngắn : 1 lông dài) = 9 lông đen, ngắn : 3 lông đen, dài : 3 lông trắng, ngắn : 1 lông trắng, dài.
Câu 8
- Thân hình thoi-->giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh-->quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau-->giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng-->làm cho cánh chim khi dang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp-->giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng-->làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân-->phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 1
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước-->giảm sức cản của nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón--.tạo thành chân bơi để đẩy nước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) -->khi bơi vừa thở, vừa quan sát.
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ -->bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm, dễ thấm khí -->giúp hô hấp
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -->thuận lợi cho việc di chuyển.
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Đáp án A
Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử.
(1) sai; (2) sai
(3) sai, nếu tạo giao tử AY thì giao tử này chiếm 100%
(4) sai, nếu tạo giao tử mang Y thì tỷ lệ giao tử này là 100%
(5) đúng
Đáp án D.
Ở gà, 1 tế bào kiểu gen AaXBY (gà mái)
—> Giảm phân cho 1 loại giao tử: AXB hoặc aY hoặc AY hoặc aXB
(1) Luôn cho ra 2 loại giao tử —> sai
(2) Luôn cho ra 4 loại giao tử —> sai
(3) Loại giảo tử AY chiếm tỉ lệ 25% —> sai
(4) Luôn sinh ra giao tử mang NST Y chiếm 50% —> sai
(5) Nếu sinh ra giao tử có kiểu gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100% —> đúng
—> Có 1 kết luận đúng