Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
- Quy ước gen: A – đuôi ngắn: a – đuôi dài; B – đuôi cong: b – đuôi thẳng.
- P: AB/AB x ab/ab → F1: AB/ab.
♀F1: AB/ab x ♂ F1: AB/ab
GF1: AB = ab; Ab = aB AB = ab
Ta có: AB/AB = AB/ab = AB/ab = ab/ab = x con.
AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = y con.
- Số con đuôi ngắn, cong = A-B- = 3x + 2y = 203 con; số con đuôi dài, cong = aaB- = b = 7
→ x = 63.
→ Số con dài, thẳng bị chết = 63 – 53 = 10 con.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV.
- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai)
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị → Kiểu gen của P là
XABY × XAbXaB. (II sai)
- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen
XABXAB/0,5 = 1 40 0 , 5 = 1 20 = 0,05. (IV đúng)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án A
P: ngắn, quăn nhiều x dài, thẳng
F1: 100% ngắn , quăn nhiều
Xét sự phân li kiểu hình tỉ lệ tính trạng chiều dài lông
F1 x ??
F2: 56,25% dài : 43,75% ngắn ó 9 dài : 7 ngắn
ð Tính trạng chiều dài lông được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung :
A-B- = dài
A-bb = aaB- = aabb = ngắn
Và 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều 12 quăn ít : 3 thẳng : 1 quăn nhiều
ð Tính trạng quăn – thẳng được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác :
ddee = quăn nhiều
D-E- = D-ee = quăn ít
eeD- = thẳng
Mà thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, do đó, 2 tính trạng sẽ được qui định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức A-B- =0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết
giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Cách giải:
Ta thấy F 2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F 1 : 100 % mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F 2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F 2 : 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái
Xét các phát biểu:
(1) sai, F 1 có 2 kiểu gen
(2) sai, HVG ở giới cái
(3) đúng
(4) sai, cho cá thể đực F 1 lai phân tích:
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Xét tính trạng màu mắt: P tc , F 1 toàn mắt đỏ, F 2 : mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).
Mắt màu trắng ở F 2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1 4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: X A X A × X a Y , F 1 : X A X a × X A Y
Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc, F 1 toàn đuôi ngắn, F 2 : đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)
Đuôi dài ở F 2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1 4 → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: X B X B × X b Y , F 1 : X B X b × X B Y
Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:
Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì F 2 : (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài
Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X
Ta có: 45% X ab Y = 1Y.45% X ab → X ab = 45%
X Ab = 5% → Tần số hoán vị gen f = 5%.2 = 10%
P: X AB X AB × X ab Y
F 1 : X AB X ab × X AB Y (f = 10%)
F 2 : Kiểu gen:
Cái: 22,5% X AB X AB : 22,5% X AB X a b : 2,5% X AB X Ab : 2,5% X AB X aB
Đực: 22,5% X AB Y : 22,5% X ab Y : 2,5% X Ab Y : 2,5% X aB Y
Xét các phát biểu của đề bài:
I, đúng
II, sai, đã xảy ra hoán vị ở giới cái.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng ( X AB X AB ) là 22,5%
IV sai. Nếu cho cá thể cái F 1 lai phân tích: X AB Y x X a b X a b à F a : đực đỏ, dài = 0%
→ Có 1 kết luận đúng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
A đỏ >> a trắng
B ngắn >> b dài
Phân li tính trạng không đều ở 2 giới à 2 gen nằm trên NST X
F1: XABXab x XABY
F2: trắng dài = 22,5% = XabY à Xab = 45% à f = 10%
(1). Đời F2 có 8 loại kiểu gen. à đúng
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với t ần số 10%. à sai, hoán vị gen ở giới cái
(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%. à
Đúng, XABXAB + XabY = 45%
(4). Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%. à đúng, XABXab x XabY à XAbY = 5%x0,5 = 2,5%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.
Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn : thẳng = 9:7. Vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường. F 1 : AaBb x AaBb.
Quy ước: A-B- : lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng.
Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn => gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F 1 : XDXd x XDY.
- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY x các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ( 1 2 A-B-XDXD: 1 2 A-B-XDXd).
A-B- gồm: 4 9 AaBb : 2 9 AABb : 2 9 AaBB : 1 9 AABB.
Cái: A-B- x đực : A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.
Ta có: 4 9 AaBb x 4 9 AaBb => aabb = 4 9 × 4 9 × 1 4 × 1 4 = 1 81
( 1 2 XDXD: 1 2 XDXd) x XdY => XdXd = 1 2 Xd x 1 4 Xd = 1 8
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 1 81 × 1 8 = 1 648 .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn, còn con đực có nhiều kiểu hình
à Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen
à Kiểu gen của F1 là X A B X a b x X A B Y → F 2 có 8 loại kiểu gen à I đúng
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4 % + 4 % 50 % = 16 % → II đúng
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng =
21
%
50
%
=
42
%
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 2%) à III sai
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0 , 08 X A b x 0 , 5 Y = 0 , 04 = 4 % →
Chọn A
Xét tính trạng mẫn cảm
Ptc: cái mẫm cảm x đực mẫm cảm
F1 : 100% không mẫn cảm
F1 x F1
F2 : ở cả 2 giới :
42 mẫn cảm : 54 không mẫn cảm
<=> 7 mẫn cảm : 9 không mẫn cảm
Kiểu hình giống nhau ở 2 giới nên gen qui định tính trạng nằm trên NST thường
F2 có 16 loại kiểu
F1 : AaBb
F2 : 9A-B- :3A-bb :3aaB- :1aabb
Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung :
A-B- : không mẫn cảm
A-bb = aaB- = aabb = mẫn cảm
Vậy kiểu gen của P thuần chủng là AAbb x aaBB
Xét tính trạng chiều dài đuôi:
Ptc : cái đuôi ngắn x đực đuôi dài
F1: 100% đuôi ngắn
F2 : 2 cái đuôi ngắn :
1 đực đuôi ngắn : 1 đực đuôi dài
Do F2 ở 2 giới tính trạng biểu hiện khác nhau
=> gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà đực F2 : 1 ngắn : 1 dài
=> cái F1 dị hợp XDXd . Mà cái F1 kiểu hình đuôi ngắn
=> D đuôi ngắn >> d đuôi dài
Vậy F1 : 100% đuôi ngắn <=>XDXd : XDY
Vậy P : XDXD x XdY
Vậy P : AAbbXDXD x aaBBXdY