Ở chuột, hai gen A và B qui định tính trạng mẫn cảm ánh sáng, dưới tác động của ánh sáng mặt...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2017

Chọn A

Xét tính trạng mẫn cảm

Ptc: cái mẫm cảm x đực mẫm cảm

F1 : 100% không mẫn cảm

F1 x F1

F2 : ở cả 2 giới :

42 mẫn cảm : 54 không mẫn cảm

<=> 7 mẫn cảm : 9 không mẫn cảm

Kiểu hình giống nhau ở 2 giới nên gen qui định tính trạng nằm trên NST thường

F2 có 16 loại kiểu

F1 : AaBb

F2 : 9A-B- :3A-bb :3aaB- :1aabb

Vậy tính trạng do 2 gen qui định theo kiểu tương tác bổ sung :

A-B- : không mẫn cảm

A-bb = aaB- = aabb = mẫn cảm

Vậy kiểu gen của P thuần chủng là AAbb x aaBB

Xét tính trạng chiều dài đuôi:

Ptc : cái đuôi ngắn x đực đuôi dài

F1: 100% đuôi ngắn

F2 : 2 cái đuôi ngắn :

       1 đực đuôi ngắn : 1 đực đuôi dài

Do F2 ở 2 giới tính trạng biểu hiện khác nhau

=> gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính

Mà đực F2 : 1 ngắn : 1 dài

=> cái F1 dị hợp XDXd . Mà cái F1 kiểu hình đuôi ngắn

=> D đuôi ngắn >> d đuôi dài

Vậy F1 : 100% đuôi ngắn <=>XDXd  : XDY

Vậy P : XDXD  x   XdY

Vậy P : AAbbXDXD x aaBBXdY

21 tháng 6 2018

Đáp án C

- Quy ước gen: A – đuôi ngắn: a – đuôi dài; B – đuôi cong: b – đuôi thẳng.

- P: AB/AB     x       ab/ab → F1: AB/ab.

♀F1:         AB/ab                     x            ♂ F1: AB/ab

GF1: AB = ab; Ab = aB                            AB = ab

Ta có: AB/AB = AB/ab = AB/ab = ab/ab = x con.

          AB/Ab = AB/aB = Ab/ab = aB/ab = y con.

- Số con đuôi ngắn, cong = A-B- = 3x + 2y = 203 con; số con đuôi dài, cong = aaB- = b = 7

→ x = 63.

→ Số con dài, thẳng bị chết = 63 – 53 = 10 con.

12 tháng 3 2019

Đáp án C

13 tháng 5 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là III, IV.

- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.

Quy ước:
A – mắt đỏ; a – mắt trắng

B – đuôi ngắn; b – duôi dài.

- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X. (I sai)

- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. → Giao tử Xab là giao tử hoán vị → Kiểu gen của P là

XABY × XAbXaB. (II sai)

- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)

- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen

XABXAB/0,5 =   1 40 0 , 5 = 1 20 = 0,05. (IV đúng)

Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ: 37,5% chuột lông ngắn, quăn ít. 37,5% chuột lông dài, quăn ít. 12,5% chuột lông dài, thẳng. 6,25% chuột ngắn, thẳng. 6,25 chuột lông dài, quăn nhiều.    Cho biết gen quy định tính trạng nằm...
Đọc tiếp

Khi lai giữa chuột lông ngắn, quăn nhiều với chuột lông dài, thẳng được F1 đồng loạt là chuột ngắn, quăn nhiều. Cho chuột F1 giao phối với chuột có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:

37,5% chuột lông ngắn, quăn ít.

37,5% chuột lông dài, quăn ít.

12,5% chuột lông dài, thẳng.

6,25% chuột ngắn, thẳng.

6,25 chuột lông dài, quăn nhiều. 

 

Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường; ngoài các tính trạng đã nêu, trong loài không xét các tính trạng tương phản khác, thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, không có sự tác động của hiện tượng tương tác át chế. Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên? 

A. Các tính trạng được di truyền theo quy luật tương tác gen, bốn cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể và xảy ra liên kết hoàn toàn. 

B. Bốn cặp gen quy định các tính trạng đều phân li độc lập. 

C. Các tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen và có xảy ra liên kết không hoàn toàn. 

D.  Hai cặp gen phân li độc lập do vậy tạo 16 tổ hợp giao tử. 

1
14 tháng 10 2018

Đáp án A

P: ngắn, quăn nhiều  x  dài, thẳng

F1:    100% ngắn , quăn nhiều

 Xét sự phân li kiểu hình tỉ lệ tính trạng chiều dài lông  

F1 x ??

F2: 56,25% dài : 43,75% ngắn ó 9 dài : 7 ngắn

ð  Tính trạng chiều dài lông được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung :

A-B- = dài

A-bb = aaB- = aabb = ngắn 

Và 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều  12 quăn ít : 3 thẳng : 1 quăn nhiều

ð  Tính trạng quăn – thẳng được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác :

ddee = quăn nhiều

D-E- = D-ee = quăn ít

eeD- = thẳng

 

Mà thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, do đó, 2 tính trạng sẽ được qui định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai 

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ,...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cấ thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời  có F 1  có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực F 1  lai phân tích thì sẽ thu được F a  có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
15 tháng 8 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức A-B- =0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết

giao tử hoán vị: f/2

Ở thú XX là con cái; XY là con đực

Cách giải:

Ta thấy F 2  có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng →  2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

F 1 : 100 %  mắt đỏ, đuôi ngắn →  P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn

Quy ước gen:

A- mắt đỏ; a – mắt trắng

B- đuôi ngắn; b – đuôi dài

 

Ở giới đực F 2  có 4 loại kiểu hình →  có HVG ở con cái,

Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F 2 : 0,45:0,45:0,5:0,5 →  tỷ lệ giao tử ở con cái

 

 

Xét các phát biểu:

(1) sai, F 1  có 2 kiểu gen

(2) sai, HVG ở giới cái

(3) đúng

(4) sai, cho cá thể đực F 1  lai phân tích:

 

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được  F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho  F 1  giao phối với nhau, thu được  F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được  F 1  có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho  F 1  giao phối với nhau, thu được  F 2  có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời  F 1  có 8 loại kiểu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở  F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.

(4). Nếu cho cá thể đực  F 1  lai phân tích thì sẽ thu được F a có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
27 tháng 2 2018

Đáp án C

Xét tính trạng màu mắt: P tc ,  F 1  toàn mắt đỏ,  F 2 : mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).

Mắt màu trắng ở  F 2  chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1 4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: X A X A × X a Y ,  F 1 : X A X a × X A Y

Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc,  F 1 toàn đuôi ngắn,  F 2 : đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)

Đuôi dài ở F 2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ  1 4  → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.

Thành phần kiểu gen ở P: X B X B × X b Y , F 1 : X B X b × X B Y

Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:

Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì  F 2 : (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài

Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X

Ta có: 45% X ab Y = 1Y.45% X ab  →  X ab  = 45%

X Ab  = 5% → Tần số hoán vị gen f = 5%.2 = 10%

P: X AB X AB × X ab Y

F 1 : X AB X ab × X AB Y (f = 10%)

F 2 : Kiểu gen:

Cái: 22,5% X AB X AB : 22,5% X AB X a b : 2,5% X AB X Ab : 2,5% X AB X aB

Đực: 22,5% X AB Y : 22,5% X ab Y : 2,5% X Ab Y : 2,5% X aB Y

Xét các phát biểu của đề bài:

I, đúng

II, sai, đã xảy ra hoán vị ở giới cái.

III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F 2 , xác suất thu được cá thể thuần chủng ( X AB X AB ) là 22,5%

IV sai. Nếu cho cá thể cái  F 1  lai phân tích:  X AB Y  x  X a b X a b  à  F a : đực đỏ, dài = 0%

→ Có 1 kết luận đúng

  Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ , đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ , đuôi...
Đọc tiếp

 

Một loài thú, cho con đực mt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 kiểu hình gồm:giới cái 100% thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực 45% cá thể mắt đỏ , đuôi ngắn; 45% thể mắt trắng, đuôi dài; 5% thmt trắng, đuôi ngắn; 5% thể mắt đỏ , đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đời F2 8 loại kiu gen.

(2). Đã xảy ra hoán vị gengiới đực với tn s10%.

(3). Lấ y ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 45%.

(4). Nếu cho thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.

 

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
18 tháng 6 2019

Đáp án B

A đỏ >> a trắng

B ngắn >> b dài

Phân li tính trạng không đều ở 2 giới à 2 gen nằm trên NST X

F1: XABXab x XABY

F2: trắng dài = 22,5% = XabY à Xab = 45% à f = 10%

(1). Đời F2 8 loại kiu gen. à đúng

(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với t n s10%. à sai, hoán vị gen ở giới cái

(3). Lấy ngẫu nhiên 1 thể cáiF2, xác suất thu được thể thun chủng 45%. à

Đúng, XABXAB + XabY = 45%

(4). Nếu cho thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%.  à đúng, XABXab x XabY à XAbY = 5%x0,5 = 2,5%

15 tháng 8 2018

Đáp án C

Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.

Xét tính trạng hình dạng lông:

Xoăn : thẳng = 9:7. Vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường. F 1 : AaBb x AaBb.

Quy ước: A-B- : lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng.

Xét tính trạng hình dạng tai:

Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn => gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy  F 1 : XDXd x XDY.

- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY x các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ( 1 2 A-B-XDXD: 1 2 A-B-XDXd).

A-B- gồm: 4 9 AaBb : 2 9 AABb : 2 9 AaBB : 1 9 AABB.

Cái: A-B- x đực : A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.

Ta có: 4 9 AaBb x 4 9 AaBb => aabb = 4 9 × 4 9 × 1 4 × 1 4 = 1 81  

( 1 2 XDXD: 1 2  XDXd) x XdY => XdXd =  1 2 Xd x  1 4  Xd =  1 8

Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 1 81 × 1 8 = 1 648 . 

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính...
Đọc tiếp

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
9 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV

Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.

Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn, còn con đực có nhiều kiểu hình

à Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen

à Kiểu gen của F1 là  X A B X a b   x   X A B Y → F 2  có 8 loại kiểu gen à I đúng

Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen =  4 % + 4 % 50 % = 16 % → II đúng

Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21 % 50 % = 42 %

(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 2%) à III sai

Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ   = 0 , 08 X A b   x   0 , 5 Y = 0 , 04 = 4 % →