Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Cánh dài, rộng trội hoàn toàn so với ngắn, hẹp.
P: A B A B x ab (vì con ong đực có bộ NST là n)
F1: ong chúa A B a b ; ong đực AB
Ong chúa F1 giao hoan với con đực F1: A B a b x AB
F2: ong đực: 1AB; 1ab (1 cánh dài, rộng: 1 cánh ngắn, hẹp)
Ong cái: A B a b (100% cánh dài, rộng)
=> có tổng cộng 3 KH nếu xét cả giới tính
Đáp án : C
Ở ong, con cái có bộ NST là 2n, con đực là n
P: ong chúa cánh dài, thân vàng x đực cánh ngắn, thân đen
<=> (A-,B-) x ab
Ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ là (A-B-) ó có kiểu gen là A B a b giao phối với con đực cánh dài thân vàng AB: A B a b x AB
Ta có tần số hoán vị gen f = 40% ó ong cái F1 trên cho giao tử:
AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%
Một nửa số trứng được thụ tinh tạo ra các con cái
Một nửa sốt rứng không được thụ tinh tạo ra con đực
Vậy F2: 0 , 15 A B A B ; 0 , 15 A B a b ; 0 , 1 A B A b ; 0 , 1 A B a B
0,15AB : 0,15ab : 0,1Ab : 0,1aB
ó 65% A-B- : 15% ab : 10% Ab : 10% aB
ó 65% cánh dài , thân vàng : 10% cánh dài , thân đen: 10% cánh ngắn. thân vàng: 15% cánh ngắn thân đen
Ong đực có bộ NST là đơn bội
Do gen liên kết hoàn toàn trên NST thường
P: (A-,B-) x ab
F1 : 100% A-B-
Do con đực lặn về 2 kiểu gen phép lai P là phép lai phân tích
ð Tỉ lệ Kh ở F1 phản ánh tỉ lệ giao tử con cái P
ð Con cái P chỉ cho 1 loại giao tử là AB
ð Con cái P : AB/AB
ð F1 : cái AB/ab
Đực AB
F1 x F1 : AB/ab x AB
ð F2 : cái : AB/AB : AB/ab
Đực : 1/2AB : ½ ab
ó KH : cái : 100% dài, rộng
Đực : 1 dài, rộng : 1 ngắn, hẹp
Đáp án A
Đáp án B
Đời con 100% cánh dài → cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn, P thuần chủng, gen trên NST thường.
A- cánh dài; a- cánh ngắn →AA × aa
Con cái mắt đỏ; con đực 1 nửa mắt đỏ; 1 nửa mắt nâu → gen nằm trên vùng không tương đồng trên X, con cái dị hợp.
B- mắt đỏ; b- mắt nâu → XBXb × XBY
Kiểu gen của P là: AAXBXb × aaXBY
Chọn C
A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)
♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
F1 x F1 à F2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai
AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%
Chọn B
A: thân xám >> a: thân đen; B: cánh dài >> b: cánh cụt
D: mắt đỏ >> d: mắt trắng
P: thân xám, cánh dài, mắt đỏ x thân xám, cánh dài, mắt đỏ
Vì đời con thu được có kiểu hình con đực mắt trắng nên kiểu gen của bố mẹ là
+ X D X d x X D X d → 1 4 X D X D : 1 4 X D Y : 1 4 X D X d : 1 4 X d Y
F 1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: ab ab X d Y = 0 , 05 → ab ab = 0 , 05 : 0 , 25 = 0 , 2
Mà 0 , 2 ab ab = 0 , 4 ab x 0 , 5 ab à Kiểu gen của P là ♀ AB ab X D X d x ♂ AB ab X D Y
à A - B - = 0 , 2 + 0 , 5 = 0 , 7 ; A - bb = aaB - = 0 , 25 - 0 , 2 = 0 , 05
- F 1 có ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là
A - B - XDX - = 0 , 7 . 0 , 5 = 0 , 35 = 35 % à I đúng.
- F 1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
aa , bbXDX - = 0 , 2 . 0 , 5 = 0 , 1 = 10 % à II đúng
- F 1 có ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là A - B - D - = 0 , 7 . 0 , 75 = 52 , 5 % à III sai
-
F
1
có ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A
-
bbD
-
=
0
,
05
.
0
,
75
=
3
,
75
%
à IV sai.
Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án C
Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng
à P: AB//AB (ong chúa) x ab (ong đực) à F1: ong chúa AB//ab; ong đực AB
(1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu đều thuần chủng về 2 cặp tính trạng. à đúng
(2). Nếu cho ong chúa F1 giao hoan với ong đực F1 sẽ tạo ra đời con có 5 loại kiểu hình khác nhau xét cả tính trạng giới tính. à đúng
Cái: AB//AB; AB//ab (1 KH)
Đực: AB; Ab; aB; ab (4 KH) vì có hoán vị.
(3). Nếu ong chúa F1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo ra đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống nhau ở 2 giới. à đúng, AB//ab x ab
Đực: AB; Ab; aB; ab
Cái: AB//ab; Ab//ab; aB//ab; ab//ab
(4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F1 sẽ chỉ tạo ra 1 loại kiểu hình về chiều dài và chiều rộng cánh. à đúng, AB//AB x ab à cái: AB//ab; đực AB.
Đáp án C
Ong chúa cánh dài, rộng giao hoan với các con đực đồng nhất về kiểu gen và có kiểu hình cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% các cá thể cánh dài, rộng
à P: AB//AB (ong chúa) x ab (ong đực) à F1: ong chúa AB//ab; ong đực AB
(1). Cả ong chúa và các ong đực ở thế hệ ban đầu đều thuần chủng về 2 cặp tính trạng. à đúng
(2). Nếu cho ong chúa F1 giao hoan với ong đực F1 sẽ tạo ra đời con có 5 loại kiểu hình khác nhau xét cả tính trạng giới tính. à đúng
Cái: AB//AB; AB//ab (1 KH)
Đực: AB; Ab; aB; ab (4 KH) vì có hoán vị.
(3). Nếu ong chúa F1 giao hoan với các ong đực P sẽ tạo ra đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu hình giống nhau ở 2 giới. à đúng, AB//ab x ab
Đực: AB; Ab; aB; ab
Cái: AB//ab; Ab//ab; aB//ab; ab//ab
(4). Nếu cho ong chúa P giao hoan với ong đực F1 sẽ chỉ tạo ra 1 loại kiểu hình về chiều dài và chiều rộng cánh. à đúng, AB//AB x ab à cái: AB//ab; đực AB.
Đáp án A
P có kiểu gen XABXAB lai với XabY
F1: 1 XABXab : 1 XABY
F2 xuất hiện 4 kiểu hình chứng tỏ có hiện tượng hoán vị gen.Mắt trắng, cánh xẻ chỉ xuất hiện ở con đực. Gọi tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ (aabb) là x ta có
Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên (A-B-) ở F2 là 0,5 +x
Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ, cánh xẻ = mắt trắng, cánh nguyên = 0,25 – x
Vậy ta có phương trình 0 , 5 + x 0 , 25 - x = 140 10 Giải phương trình ta tìm được x = 0,2
Vậy tỷ lệ cá thể có kiểu hình mắt đỏ, cánh nguyên là: 0,5+0,2= 0,7
Tổng số cá thể F2 có thể được tạo ra(nếu không bị chết) là : 140:0,7=200 cá thể
Vậy số cá thể bị chết là 200 – (140 +10+10+18) =22
Đáp án C
Theo bài ra ta có:
P: A B A B × a b a b
→ F 1 : A B a b
Cho F1 giao phối với con đực cánh nguyên rộng A_B_ có thể có kiểu gen là: AB
Các gen liên kết hoàn toàn, vậy các kiểu gen có thể xuất hiện ở đời F2 là: AB/AB, AB/ab.
Vậy chỉ có (5) và (6) thỏa mãn.