K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 7: Muốn tạo thành 9 . 10 ^ -23 phân tử NH3 cần bao nhiêu phân tử H2,cần bao nhiêu phân tử N2 ,cần bao nhiêu mol N,bao nhiêu mol H2.Tạo ra bao nhiêu lít NH3 biết các khí và phản ứng xảy ra như sau:  N2 +  3H2 <-----> 2NH3Câu 8: Cho kim loại Al tác dụng với CuSO4 thu được Al2 (SO4)3 và Cua) Viết phản ứng xảy rab) Cho 12,15g Al vào dung dịch có chứa 54g CuSO4,Chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượngc) Lọc...
Đọc tiếp

Câu 7: Muốn tạo thành 9 . 10 ^ -23 phân tử NH3 cần bao nhiêu phân tử H2,cần bao nhiêu phân tử N2 ,cần bao nhiêu mol N,bao nhiêu mol H2.Tạo ra bao nhiêu lít NH3 biết các khí và phản ứng xảy ra như sau:

 N2 +  3H2 <-----> 2NH3

Câu 8: Cho kim loại Al tác dụng với CuSO4 thu được Al2 (SO4)3 và Cu

a) Viết phản ứng xảy ra

b) Cho 12,15g Al vào dung dịch có chứa 54g CuSO4,Chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng

c) Lọc bỏ các chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan

Bài 9: Dùng khí CO để khử Fe3O4 và hiđro khử Fe2O3,khối lượng sắt thu được là 226g.Khi sinh ra từ các phản ứng trên CO2 được dẫn vào nước vôi trong dư,xuất hiện 200g kết tủa trắng

a) Tính thể tích H2 và CO (đktc) đã tham gia phản ứng

b)Tính khối lượng mỗi oxit đã phản ứng

2
8 tháng 1 2016

đề đâu???bucminhlolang

9 tháng 1 2016

Ba câu đấy bạn

***CẦN GẤP Ạ ! ! ! MAI MÌNH NỘP RỒI. HÓA HỌC 9: LUYỆN TẬP VỀ GLUCOZƠBài 1: Hãy viết các PTHH để điều chế PE và Brombenzen từ GlucozơBài 2: Cho biết A, B, C là 3 hợp chất hữu cơ. Trong đó:- Chất A, B, C đều tác dụng với Na, B tác dụng với Na theo tỉ lệ số mol 1:2- Chỉ có chất A làm cho đá vôi sủi bọt.Hỏi A, B, C là chất nào trong 3 chất: C2H6O2, C2H6O, C2H4O2. Viết CTCT mỗi chất và viết...
Đọc tiếp

***CẦN GẤP Ạ ! ! ! MAI MÌNH NỘP RỒI.

 HÓA HỌC 9: LUYỆN TẬP VỀ GLUCOZƠ

Bài 1: Hãy viết các PTHH để điều chế PE và Brombenzen từ Glucozơ

Bài 2: Cho biết A, B, C là 3 hợp chất hữu cơ. Trong đó:

- Chất A, B, C đều tác dụng với Na, B tác dụng với Na theo tỉ lệ số mol 1:2

- Chỉ có chất A làm cho đá vôi sủi bọt.

Hỏi A, B, C là chất nào trong 3 chất: C2H6O2, C2H6O, C2H4O2. Viết CTCT mỗi chất và viết các PTHH xảy ra.

Bài 3: a. Cho một lượng dung dịch Glucozo 2M lên men rượu thì thu được 6,9 gam rượu Etylic. Tính thể tích dung dịch Glucozo đã dùng. Biết H= 75%

b. Đem 225gam dung dịch Glucozo 20% thực hiện phản ứng tráng gương, sau 1 thời gian thu được 21,6gam kết tủa trắng bạc. Tính hiệu suất phản ứng tráng gương, thu được mấy gam Axit Gluconic?

Bài 4: Đem V ml dung dịch Glucozo 2,5M lên men rượu thì điều chế được 13,8gam rượu Etylic với hiệu suất 75%.

a. Tính giá trị V? Nồng độ phần trăm chất dung dịch sau phản ứng? ( cho khối lượng men rượu không đáng kể), khối lượng riêng dung dịch Glucozo là 1,2g/ml.

b. Chưng cất hỗn hợp sau phản ứng thu được rượu mấy độ?

Bài 5: Hỗn hợp A gồm Axit Axetic và một đồng đẳng của nó. Đem 12,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng hết với CaCO3 thì thu được 2,24 lít khí ( ĐKTC) và hỗn hợp muối B

a. Tính khối lượng muối B.

b. Tìm CTCT của Axit đồng đẳng biết rằng trong số mol Axit Axetic chiếm 75% hỗn hợp A.

GIẢI CHI TIẾT DÙNG MÌNH RỒI MÌNH ĐÚNG CHO NHA, THANKS NHIỀU ! ! !

BÀI NÀO LÀM ĐƯỢC THÌ GIÚP MÌNH VỚI ! ! !

2
10 tháng 3 2016

A(Fe, S) ==nung==> B(Fe, S, FeS) ==HCl==> C(H2, H2S) 
B(Fe, S, FeS) ==nung==> (Fe2O3, SO2) 
Bằng phương pháp sơ đồ đường chéo bạn dễ dàng tính được tỉ lệ nH2/nH2S = 1/3 
Mà nH2 + nH2S = V 
=> nH2 = 0,25V và nH2S = 0,75V 
Sau khi viết tất cả các phương trình phản ứng, bạn dễ dàng tính được những kết quả sau : 
nFe (trong B) = nH2 = 0,25V mol => mFe = 14V g 
nFeS (trong B) = nH2S = 0,75V mol => mFeS = 66V g 
Phản ứng của B với O2 : 
4FeS + 7O2 = 2Fe2O3 + 4SO2 
0,75V....1,3125V mol 
S + O2 = SO2 
x.....x 
Ta có 1,3125V + x = V'' => nS = x = V'' - 1,3125V 
=> mS = 32V'' - 42V 
mB = mFe + mS + mFeS = 14V + 32V'' - 42V + 66V = 38V + 32V'' g 
b. nS = V'' - 1,3125V => V'' > 1,3125V => V''/V > 1,3125

Bài 1 Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư ta thu được 2,24 lít khí (đktc) a) Viết PTHH và tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loạib) Tính khối lượng dd H2SO4 9,8% đã tham gia phản ứng Bài 2Hòa tan hoàn toàn 0,56 gam Sắt bằng dd H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ a) Viết PTHHb) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí Hidro sinh ra (ở đktc)c) Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói...
Đọc tiếp

Bài 1

Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư ta thu được 2,24 lít khí (đktc)

a) Viết PTHH và tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại

b) Tính khối lượng dd H2SO4 9,8% đã tham gia phản ứng

Bài 2

Hòa tan hoàn toàn 0,56 gam Sắt bằng dd H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ

a) Viết PTHH

b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí Hidro sinh ra (ở đktc)

c) Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hòa tan hết Sắt

Bài 3

Cho 46,8 gam NaCl vào dd AgNo3 25%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được một chất rắn không tan X và dd Y

a) Viết PTHH

b)Tính khối lượng dd AgNo3 và khối lượng chất rắn X

c)Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa

Bài 4

Hòa tan 8 gam bột CUO và 200ml dd H2SO4, phản ứng xảy ra vừa đủ, thu được dd A

a) Viết PTHH

b) Tính nồng độ mol của CuSO4 trong dd A

c) thêm tiếp dd NaOH 1M vào dd A đến khi dd này kết tủa hoàn toàn. Tính số mililit dd NaOH đã tham gia phản ứng

Bài 5

Cho 1,96 gam bột Sắt vào 100ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng 1,12 g/ml

a) Tính khối lượng Đồng thu được sau phản ứng

b) Tính khối lượng dd sau khi phản ứng kết thúc

c) Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd sau khi phản ứng kết thúc

8
6 tháng 12 2015

Bài 3

AgNO3 + NaCl \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3

0,8          0,8         0,8 mol

b) Khối lượng chất tan AgNO3 = 0,8.(108+62) = 136 g, khối lượng dd = 136.100/25 = 544g. Khối lượng kết tủa AgCl = 143,5.0,8 = 114,8 g.

c) Khối lượng dd sau phản ứng = mNaCl + m(dd AgNO3) - mAgCl (kết tủa) = 46,8 + 544 - 114,8 = 476 g.

C%NaNO3 = 85.0,8/476 = 14,29%

27 tháng 10 2016

Câu 5:

nFe = \(\frac{1,96}{56}\) = 0,035 (mol)

mdd CuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g)

nCuSO4 = \(\frac{112.10\%}{160}\) = 0,07 (mol)

Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu

bđ 0,035 0,07 (mol)

pư 0,035 \(\rightarrow\) 0,035 \(\rightarrow\) 0,035 \(\rightarrow\) 0,035 (mol)

spư 0 0,035 0,035 0,035 (mol)

mCu = 0,035 . 64 =2,24 (g)

mdd = 1,96 + 112 - 2,24 = 111,72 (g)

C%(CuSO4)dư = \(\frac{0,035.160}{111,72}\) . 100% = 5,01%

C%(FeSO4) = \(\frac{0,035.152}{111,72}\) . 100% =4,76%

 

8 tháng 3 2016

Mol \(Fe_2O_3\) bđ=16/160=0,1 mol

Mol \(H_2\) =3/22,4 mol
\(Fe_2O_3\) +3\(H_2\) \(\rightarrow\)2\(Fe\) +3\(H_2O\)
Bđ: 0,1 mol
Pứ: 15/224 mol<=45/112 mol                            3/22,4 mol
Dư: 0,033 mol
\(Fe\) + 2\(HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\)
3/22,4 mol<=                                            3/22,4 mol
Lập tỉ lệ mol \(Fe_2O_3\) và \(H_2\) lần lượt với hệ số trong pt=> tính H% theo \(Fe_2O_3\)
H%=(15/224)/0,1 .100%=66,96%
21 tháng 3 2016

a) Số mol CuS04 = 1.0,01 = 0,01 mol

                Fe + CuS04 → FeS04 + Cu

Phản ứng: 0,01  0,01 ->  0,01     0,01     (mol)

Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, khi cho A vào dung dịch HCl dư chỉ có Fe phản ứng và bị hòa tan hết Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

 Chất rắn còn lại là Cu = 0,01.64 = 0,64 gam

b) Dung dịch В có FeS04 + NaOH?

               FeSO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + Fe(OH)2

Phản ứng: 0,01  →  0,02         0,01        0,01     (mol)

VddNaOH =  =  = 0,021it=20ml

22 tháng 3 2016

a,số mol CuSO4=1x0,01=0,01(mol) 
ta có pt: Fe+CuSO4-->FeSO4+Cu 
do Fe dư, nên FeSO4 và Cu tính theo CuSO4 
số mol Cu=số mol CuSO4=0,01mol 
số mol Fe pứ=0,01mol 
khi cho chất rắn A tác dụng với HCl dư thì chỉ có Fe dư sau phản ứng 1 phản ứng 
chất rắn thu được sau pứ là Cu=0,01x64=0,64(g) 
b, dung dịch B gồm có FeSO4 
số mol FeSO4=số mol CuSO4=0,01mol 
FeSO4+2NaOH-->Fe(OH)2+Na2SO4 
số mol NaOH=2xsố mol FeSO4=0,01x2=0,02mol 
thể tích dung dịch NaOH=0,02:1=0,02lít=20ml