Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ở nhiệt độ 80 độ C
\(S_{Na_2SO_4}=48,5g\)
148,5g ddbh có 48,5gNa2SO4 và 100g H2O
1782g ddbh có 582g Na2SO4 và 1200g H2O
Gọi x là số mol của \(Na_2SO_4.5H_2O\)
\(m_{Na_2SO_4\left(ktinh\right)}=142x\)
\(m_{H_2O}=90x\)
\(S_{10}=\dfrac{582-142x}{1200-90x}.100=6\)
\(\Rightarrow x=3,734\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4.5H_2O}=3,734.232=866,288\left(g\right)\)
Từ 1000C xuống 200C thì chất tat tan trong dung dịch giảm:
\(\Delta_S=180-88=92\left(g\right)\)
280g dd bão hòa từ 1000C xuống 200C có khối lượng kết tinh là 92g
84g dd bão hòa từ 1000C xuống 200C có khối lượng kết tinh là x
\(\Rightarrow x=\dfrac{84.92}{280}=27,6\left(g\right)\)
é đừng để ý chữ ' tat ' trong câu đầu nha :vv tui quánh lộn phím :v
Gọi khối lượng CuSO4 ban đầu là x.
Ở 70 độ C thì 31,4 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 131,4 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x gam muối tan tạo ra \(\frac{131,4x}{31,4}\) gam dung dịch bão hòa.
Ta có:
\(n_{CuSO4}.5H_2O=\frac{150}{160+18.5}=0,6\left(mol\right)=n_{CuSO4\left(tach.ra\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CuSO4\left(tach.ra\right)}=0,6.160=96\left(g\right)\)
Vậy sau khi hạ nhiệt độ dung dịch còn lại x-96 gam muối.
Ở 0 độ C thì 12,9 gam muối tan trong 100 gam nước tạo ra 112,9 gam dung dịch bão hòa.
Suy ra x-96 gam muối tan tạo ra \(\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\) gam dung dịch bão hòa
BTKL,
\(\frac{131,4}{31,4}.x=150+\left(x-96\right).\frac{112,9}{12,9}\)
\(\Rightarrow x=151,117\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(bđ\right)}=\frac{131,4}{31,4}=632,38\left(g\right)\)
bài 1:
1. PTHH này là phản ứng hóa hợp vì 2 chất tham gia tạo ra 1 sản phẩm
2. PTHH này không phải là phản ứng hóa hợp cũng không phải phản ứng phân hủy
3. PTHH này là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất tham gia tạo ra 2 sản phẩm
4. PTHH này là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất tham gia tạo ra 2 sản phẩm
5.PTHH này là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất tham gia tạo ra 2 sản phẩm
6. PTHH này là phản ứng hóa hợp vì 2 chất tham gia tạo ra 1 sản phẩm
7.PTHH này là phản ứng hóa hợp vì 2 chất tham gia tạo ra 1 sản phẩm
8. PTHH này không phải là phản ứng hóa hợp cũng không phải phản ứng phân hủy
9.PTHH này là phản ứng hóa hợp vì 2 chất tham gia tạo ra 1 sản phẩm
10.PTHH này là phản ứng hóa hợp vì 2 chất tham gia tạo ra 1 sản phẩm
Bài 1: Phản ứng phân huỷ là phản ứng từ có 1 chất tham gia, tạo thành nhiều sản phẩm.
Phản ứng hoá hợp là phản ứng từ có 2 chất tham gia, tạo thành 1 sản phẩm.
Bài 3. a, Trong 225ml nước có hoà tan 25g KCl. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trên.
225ml H2O = 225g H2O
=>\(C\%_{KCl}=\frac{25}{225}.100=11,11\%\)
b, Hoà tan 6,2g Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
\(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O +H2O ----->2 NaOH
Dung dịch A là NaOH
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O=0,2(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\frac{0,2}{2}=0,1\left(M\right)\)
c, Hoà tan 12g SO3 vào nước để được 100ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ của dung dịch H2SO4 .
\(n_{SO_3}=\frac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT : nH2SO4=nSO3=0,15(mol)
\(\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\frac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
1
Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa
=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam
Áp dụng công thức tính độ tan:S=mct\mdm.100=14,36\40.100=35,9gam
2
Độ tan của một chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam nước.
Ở 20 độ C thì 50 gam đường glucozo tan được trong 250 gam nước.
Suy ra 100 gam nước hòa tan được 50.100\250=20 gam đường.
Vậy độ tan của đường là 20 gam.
4a) mNaCl = 20×30\100=6(g)
mdd sau khi pha thêm nước = 30 + 20 = 50 (g)
C% = 6\50.100%=12%
B) Nồng độ khi cô cạn còn là 25g
C% = 6\25.100%=24%
1. 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
0,1 mol Fe ; 1/15 mol O2 ; 1/30 mol Fe3O4
2. O2 + 2Cu \(\rightarrow\) 2CuO
0,2 mol Cu ; 0,1 mol O2 ; 0,2 mol CuO
3. S + O2 \(\rightarrow\) SO2
2 mol SO2 ; 2 mol S ; 2 mol O2
4. 4P + 5O2 \(\rightarrow\)2P2O5
0,5 mol O2 ; 0,4 mol P ; 0,2 mol P2O5
5. 2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2
0,3 mol KClO3 ; 0,3 mol KCl ; 0,45 mol O2
6. 2Mg + 2HCl \(\rightarrow\) 2MgCl + H2
0,2 mol HCl ; 0,2 mol Mg ; 0,2 mol MgCl ; 0,1 mol H2
7. 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
1,5 mol H2, 1 mol Al ; 1,5 mol H2SO4 ; 0,5 mol Al(SO4)3