Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số mol CaCO3;MgCO3 lần lượt là : a;b
PTHH:
CaCO3 -->(nhiệt độ) CaO+CO2 (1)
P/ứ: a -------------------> a ---> a (mol)
MgCO3-->(nhiệt độ) MgO+CO2 (2)
P/ứ: b--------------------> b ---> b Mol)
Theo PTHH (1);(2) => mCaO+mMgO
=56a+40b=76(g) (*1)
và nCO2=a+b=33.6/22.4=1.5(mol) (*2)
Kết hợp (*1) và (*2) => a=1;b=0.5
=>mCaCO3=1*100=100(g)
mMgCO3=0.5*84=42(g)
=>%mCaCO3=100/(100+42)*100%
=70.42%
%mMgCO3=100%-76.42%=23.58%
\(m_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}.44=6,6(g)\)
Áp dụng định luật BTKL: \(m_{\text{hh muối}}=m_{\text{hh oxit}}+m_{CO_2}=76+6,6=82,6(g)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\) (1)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\) (2)
\(2NaOH+CO_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng pư 1,2:
\(m_{hh}=m_{oxit}+m_{CO_2}=7,6+0,15\times44=14,2\left(g\right)\)
vậy khối lượng hh muối là 14,2 gam
\(MgCO_3\underrightarrow{^{t^o}}MgO+CO_2\\ CaCO_3\underrightarrow{^{t^o}}CaO+CO_2\\ n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ m_{CO_2\left(90\%\right)}=0,1.90\%.44=3,96\left(g\right)\)
CaCO3 →to CaO + CO2 (1)
MgCO3 →to MgO + CO2 (2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,4}{44}=0,35\left(mol\right)\)
Gọi \(x,y\) lần lượt là số mol của CaCO3 và MgCO3
Theo PT1: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=31,8\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy \(n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right);n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO}=0,15\times56=8,4\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{MgO}=n_{MgCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2\times40=8\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{oxit}=m_{CaO}+m_{MgO}=8,4+8=16,4\left(g\right)\)