Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
MgCO 3 → t ° MgO + CO 2
n CaCO 3 = x; n MgCO 3 = y
n CO 2 = 1344/22400 = 0,06
Ta có hệ phương trình
56x + 40y = 2,72
x + y = 0,06
Giải ra, ta có: x = 0,02(mol); y = 0,04(mol)
m = m CaCO 3 + m MgCO 3 = 0,02 x 100 + 0,04 x 84 = 5,36g
nFe = = 0,1 mol; ns = = 0,05 mol.
a) Phương trình hoá học: Fe + S FeS.
Lúc ban đầu: 0,1 0,05 0 (mol)
Lúc phản ứng: 0,05 0,05 0,05
Sau phản ứng: 0,05 0 0,05
Chất rắn A gồm FeS và Fe dư + HCl?
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Phản ứng: 0,05 0,1 0,05 0,05 (mol).
Số mol HCl tham giá phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol.
Thể tích dung dịch HCl 1M dùng là: Vdd = = = 0,2 lít.
a./ Các phản ứng xảy ra:
Cho hh 2 muối tác dụng với H2SO4 loãng
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2
RCO3 + H2SO4 → RSO4 + H2O + CO2
Số mol khí CO2 sinh ra: n(CO2 1) = 4,48/22,4 = 0,2mol
Nung chất rắn không tan sau pư thấy thoát ra khí CO2 → muối cacbonat dư → H2SO4 đã tham gia phản ứng hết.
Số mol H2SO4 đã dùng: n(H2SO4) = n(CO2) = 0,2mol
Nồng độ dung dịch H2SO4: C(H2SO4) = 0,2/0,5 = 0,4M
b./ Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh muối) + m(H2SO4) = m(muối khan) + m(B) + m(CO2) + m(H2O)
→ m(B) = m(hh muối) + m(H2SO4) - m(muối khan) - m(CO2) - m(H2O) = 115,3 + 0,2.98 - 12.2 - 0,2.44 - 0,2.18 = 110,3g
c./ Số mol CO2 thu được khi nung B: n(CO2 2) = 11,2/22,4 = 0,5mol
Tổng số mol hai muối:
n(hh muối) = n(MgCO3) + n(RCO3) = n(CO2 1) + n(CO2 2) = 0,2 + 0,5 = 0,7mol
n(RCO3) = 2,5.n(MgCO3) → n(MgCO3) = 0,2mol và n(RCO3) = 0,5mol
Khối lượng mỗi muối:
m(MgCO3) = 84.0,2 = 16,8g
m(RCO3) = m(hh muối) - m(MgCO3) = 115,3 - 16,8 = 98,5g
Khối lượng mol phân tử của muối cacbonat cần tìm:
M(RCO3) = R + 60 = m(RCO3)/n(RCO3) = 98,5/0,5 = 197
→ R = 137
Vậy kim loại cần tìm là Ba.
Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.
a) Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:
Zn + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + Н2
Phản ứng: 0,1 \(\leftarrow\) 0,1 (mol)
b) Chất rắn còn lại là Cu. mCu = 10,5 - 0,1 x 65 = 4 gam.
nkhí = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2
nZn = 0,1 mol.
b) Khối lượng chất rắn còn lại: mZn = 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại: mCu = 10,5 – 6,5 = 4g.
Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm mgco3 và caco3 thu được v lít co2. xác định giá trị của v.
Giả sử hh chỉ chứa MgCO3 => nMgCO3 = 38,4/84 = 16/35 (mol)
PTHH : MgCO3 --to---> MgO + CO2
=> nCO2 = nMgCO3 = 16/35 (mol)
=> VCO2 = \(\dfrac{16}{35}\cdot22,4=10,24\left(l\right)\)
Giải sử hh chỉ chứa CaCO3 => nCaCO3 = 38,4/100 = 0,384 (mol)
PTHH : CaCO3 --to--> CaO + CO2
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,384 (mol)
=> VCO2 = 0,384.22,4=8,6016 (l)
Vậy 8,6016 < x < 10,24
3) lượng clo thu đc khi điện phân 200g dd NaCl 35,1% sẽ tác dụng hết với bao nhiêu gam sắt?
mNaCl=35,1%. 200= 70,2(g)
nNaCl= 70,2/58,5=1,2(mol)
PTHH: 2 NaCl -đpnc-> 2 Na + Cl2
1,2_____________________0,6(mol)
2 Fe + 3 Cl2 -to-> 2 FeCl3
0,4___0,6(mol)
nCl2=nNaCl/2= 1,2/2=0,6(mol)
nFe=2/3. nCl2=2/3 . 0,6=0,4(mol)
=> mFe=0,4. 56=22,4(g)
1)Nung hoàn toàn 26,8g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3.Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí Co2 và 13,6g hỗn hợp rắn thể tích khí co2 thu được là A.6,72l B.6l C.3,36l D.10,08l
---
Đặt: nCaCO3=x(mol); nMgCO3=y(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
x________________x_____x(mol)
MgCO3 -to-> MgO + CO2
y_________y______y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=26,8\\56x+40y=13,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> nCO2= x+y=0,1+0,2=0,3(mol)
=> V(CO2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
=> CHỌN A
CaCO3 --nhiệt độ --> CaO + CO2
MgCO3----nhiệt độ---> MgO + CO2
theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m muối cacnonat = m hỗn hợp oxit + m khí CO2
hay 22,6 = m hỗn hợp hai oxit + 11
=> m hỗn hợp 2 oxit = 22,6 - 11 =11,6(g)