K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2020

nAl = = 0,2 (mol); nFe3+ = nCu2+ = 0,15 (mol).

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

Al + 3Fe3+ Al3+ + 3Fe2+ (1)

0,05 ← 0,15 → 0,15

2Al + 3Cu2+ 2Al3+ + 3Cu↓ (2)

0,1 0,15 → 0,15

nAl dư = 0,2 − 0,15 = 0,05 (mol).

2Al + 3Fe2+ 2Al3+ + 3Fe↓ (3)

0,05 → 0,15 → 0,075

mkết tủa = 0,15.64 + 56.0,075 =13,80 gam.

bài 2

-Gọi số mol NaHCO3 ban đầu là x, số mol Na2CO3 ban đầu là y

2NaHCO3t0→t0Na2CO3+CO2+H2O

x..................x2x2

-Chất rắn là Na2CO3:x2+y mol

x2x2+y=691060,65(1)

Ngoài ra : 84x+106y=100(2)

-Giải hệ (1,2) có: x=1 và y=0,15

%NaHCO3=1.84100.100=84%

%Na2CO3=100%-84%=16%

bai3

nH2=0,05

2X +2nH20 ---> 2X(oH)n+nH2

0,1/n 0,05

Ta có 0,1/n .X=3,1

----> X=31n

---> 2 kl kiềm là Na, K

nNa=nK=0,05

25 tháng 9 2017

Bài 2 :

a_)

Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCaO=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\nkt=nCaCO3=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có PTHH :

CaO + H2O \(->\) Ca(OH)2 ( dd A là Ca(OH)2 )

0,2mol....................0,2mol

* Xét TH 1 : Bazo còn dư sau pư => tính theo nkt

Ta có PTHH :

\(Ca\left(OH\right)2+CO2->CaCO3\downarrow+H2O\)

0,025mol..........0,025mol......0,025mol

=> \(V_{CO2\left(tham-gia-p\text{ư}\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)

* Xét TH2 : Bazo pư hết , kết tủa còn dư sau pư

PTHH :

Ca(OH)2 + Co2 \(->CaCO3\downarrow+H2O\)

0,2mol.........0,2mol........0,2mol

mà : nCaCO3(bđ) = nkt(bđ) = 0,025 mol , theo PTHh nCaCO3(tham gia pư) = 0,2 (mol) => chứng tỏ 0,175 mol CaCO3 đã tiếp tục tham gia pư với CO2

PTHH :

CaCO3 + CO2 + H2O \(->\) Ca(HCO3)2

0,175mol..0,175mol

=> V\(_{CO2\left(tham-gia\right)}=22,4.\left(0,2+0,175\right)=8,4\left(l\right)\)

b_) ( ko chắc chắn )

* TH1 : D\(_{M\text{ax}}\)

Gọi x ,y lần lượt là số mol của MgCo3 và BaCO3

PTHH :

\(MgCO3+2HCl->MgCl2+CO2\uparrow+H2O\)

xmol.................................................xmol

BaCO3 + 2HCl \(->\) MgCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O

y mol............................ymol.......ymol

DD A là CaCO3 có n = 0,2 mol => nCO2 = 0,2 mol ( theo PTHH ở câu a)

Ta có HPT :\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\84x+197y=28,1\end{matrix}\right.\)

Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

=> %mMgCO3 = a = \(\dfrac{0,1.84}{28,1}.100\%\approx29,9\%\)

Vậy D\(_{M\text{ax}}\) khi a = 29,9%

*TH2 : \(D_{min}\)

+ Giả sử hh chỉ có MgCO3 => nCO2 = nMgCO3 = \(\dfrac{28,1}{84}\approx0,336\left(mol\right)\) => a= 100%

+ Giả sử hh chỉ có BaCO3 => nCo2 = nBaCO3 = \(\dfrac{28,1}{197}\approx0,143\left(mol\right)=>a=0\%\)

Vậy \(D_{Min}\) khi a = 100%

P/S :Có vấn đề gì xin liên hệ với em qua Facebook(profile.php) hoặc ngay trên này nha( muongthinh )

20 tháng 9 2017

1/

Trả lời : có 2 cách sắp xếp

cách 1 :A là kiềm dư . VD : NaOH dư

B là \(Fe_3O_4\)

\(Al_2O_3+2NaOH_{dư}-->2NaAlO_2+H_2O\)

\(SiO_2+2NaOH_{dư}-->Na_2SiO_3+H_2O\)

cách 2 : A là axit , B là SiO2

\(Fe_3O_4+8HCl-->FeCl_2+2FeCl_3+4H_2o\)

\(Al_2O_3+6HCl-->2AlCl_3+3H_2O\)

GIÚP Mik Vs Ạ!!! cẦn Gấp lắm Ạ!!! Dạng 1: TÍNH THEO CTHH 1. Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất :\(Fe_3O_4\), \(K_2SO_4\) 2. Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106. 3. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định công...
Đọc tiếp

GIÚP Mik Vs Ạ!!! cẦn Gấp lắm Ạ!!!

Dạng 1: TÍNH THEO CTHH

1. Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất :\(Fe_3O_4\), \(K_2SO_4\)

2. Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106.

3. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định công thức hóa học của oxit?

4. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4.

5. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?

Dạng 2: TÍNH THEO PTHH

1. Cho 8,1g Al, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.

a, Hoàn thành phương trình hóa học.

b, Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc)

c, Tính khối lượng \(AlCl_3\) tạo thành. (Biết Al=27, H=1, O=16, Cl=35.5).

2. Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí \(H_2\). Tính thể tích khí \(H_2\). (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?

3. Cho 13gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.

1. Viết phương trình hóa học.

2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).

3. Nếu dùng toàn bộ lượng \(H_2\) bay ra ở trên đem khử 12gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam? (Zn=65; Cl=35.5; Cu=64; O=16; H=1)

1
16 tháng 10 2017

Bài 4:

Đặt CTHH là AlxOy(x,yϵN*,tối giản)

TheoCTHH là: mAl/mO=x.27/y.16

Theo bài: mAl/mO=4,5/4=9/8

=>x.27/y.16=9/8

=>x/y=9.16/8.27=2/3

Vậy CTHH là Al2O3

10 tháng 8 2016
Các PUHH xảy ra
nCO2=4,4822,44,4822,4=0,2mol
MgCO3+ H2SO4 <=> MgSO4 + CO2 + H2O (1)
RCO3 + H2SO4 <=>RSO4 + CO2 +H2O (2)
Theo (1) và  (2)=>nMgCO3 +nRCO3=nH2SO4=nCO2=0,2 mol
Khi nung chất rắn B còn khí CO2 thoát ra nên chứng tỏ muối cacbonat còn dư nên xảy ra 1 hoặc 2 phản ứng sau
MgCO3\to\limits^{t^o}\to\limits^{t^o}MgO + CO2 (3)
RCO3\to\limits^{t^o}\to\limits^{t^o} RO + CO2 (4)
Muối cacbonat dư nên H2SO4 hết
CMH2SO4=0,20,50,20,5=0,4M
*Theo (1) và (2) cứ 1 mol muối cacbonat chuyển thành 1 mol muối sunfat(=CO3 =SO4)
Khối lượng tăng:96-60=36g
mà có 0,2 mol muối cacbonat chuyển thành 2 mol muối sunfat nên khối lượng tăng
36.0,2=72
Theo định luật bảo toàn khối lượng có
khối lượng chất rắn B + muối(ddA)=115,3+72
=> khối lượng chất rắn B=115,3+7,2- muối khan A
mB=112,5-12=110,5
từ (3) và (4) => khối lượng C=mB -mCO2
mà nCO2=11,222,411,222,4=0,5mol
=> mCO2=0,5.44=22g
nên mC=110,5-22=88,5g
*Theo (1),(2),(3),(4),ta thấy 
nMgCO3 +mRCO3=nCO2=0,2+0,5=0,7
Gọi x là số mol MgCO3 thì số mol RCO3 là 2,5x
x + 2,5x=0,7
=> 3,5x=0,7
=> x= 0,2mol
=> nMgCO3=0,2 mol
và nRCO3=0,2.2,5=0,5mol
mà mMgCO3 + mRCO3=115,3
mMgCO3=84
nên ta có 0,2.84 + 0,5(R + 60)=115,3
=> R=137 đó là kim loại Bari

 
 
10 tháng 8 2016

a./ Các phản ứng xảy ra: 
Cho hh 2 muối tác dụng với H2SO4 loãng 
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2 
RCO3 + H2SO4 → RSO4 + H2O + CO2 
Số mol khí CO2 sinh ra: n(CO2 1) = 4,48/22,4 = 0,2mol 
Nung chất rắn không tan sau pư thấy thoát ra khí CO2 → muối cacbonat dư → H2SO4 đã tham gia phản ứng hết. 
Số mol H2SO4 đã dùng: n(H2SO4) = n(CO2) = 0,2mol 
Nồng độ dung dịch H2SO4: C(H2SO4) = 0,2/0,5 = 0,4M 

b./ Theo ĐL bảo toàn khối lượng: 
m(hh muối) + m(H2SO4) = m(muối khan) + m(B) + m(CO2) + m(H2O) 
→ m(B) = m(hh muối) + m(H2SO4) - m(muối khan) - m(CO2) - m(H2O) = 115,3 + 0,2.98 - 12.2 - 0,2.44 - 0,2.18 = 110,3g 

c./ Số mol CO2 thu được khi nung B: n(CO2 2) = 11,2/22,4 = 0,5mol 
Tổng số mol hai muối: 
n(hh muối) = n(MgCO3) + n(RCO3) = n(CO2 1) + n(CO2 2) = 0,2 + 0,5 = 0,7mol 
n(RCO3) = 2,5.n(MgCO3) → n(MgCO3) = 0,2mol và n(RCO3) = 0,5mol 
Khối lượng mỗi muối: 
m(MgCO3) = 84.0,2 = 16,8g 
m(RCO3) = m(hh muối) - m(MgCO3) = 115,3 - 16,8 = 98,5g 
Khối lượng mol phân tử của muối cacbonat cần tìm: 
M(RCO3) = R + 60 = m(RCO3)/n(RCO3) = 98,5/0,5 = 197 
→ R = 137 
Vậy kim loại cần tìm là Ba.

21 tháng 9 2017

Fe+4HNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)3+NO+2H2O

3M+8HNO3\(\rightarrow\)3M(NO3)2+2NO+4H2O

2Fe(NO3)3\(\rightarrow\)Fe2O3.......

M(NO3)2\(\rightarrow\)MO.....

Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2

M+H2SO4\(\rightarrow\)MSO4+H2

\(n_{H_2}=0,01mol\)

mO=1,6-1,2=0,4g\(\rightarrow\)nO=0,025mol

nO>nH2 suy ra M không tác dụng H2SO4

nFe=nH2=0,01mol

Gọi y là số mol M

56.0,01+My=1,2 suy ra My=0,64(1)

160.0,01/2+(M+16)y=1,6

(M+16)y=0,8(2)

từ (1) và (2) ta có: M+16=1,25M suy ra M=64(Cu)

21 tháng 9 2017

b) y=0,64:64=0,01mol

dd B có: Fe(NO3)3: 0,01mol và Cu(NO3)2: 0,01mol

\(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,01.242=2,42g\)

\(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,01.188=1,88g\)

Fe+Ag2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+2Ag(1)

Cu+Ag2SO4\(\rightarrow\)CuSO4+2Ag(2)

nAg(1)=2nFe=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g

nAg(2)=2nCu=0,02mol\(\rightarrow\)mAg=0,02.108=2,16g

2,16+2,16=4,32>3,56g vậy phản ứng (2) Cu còn dư

D(Ag,Cu dư)

gọi số mol Cu phản ứng (2) là x

nAg=0,02+2x

nCu dư=0,01-x

108(0,02+2x)+64(0,01-x)=3,56 suy ra x=0,005

D( Ag: 0,03mol; Cu: 0,005 mol)

%Ag=\(\dfrac{0,03.108.100}{3,56}\approx91\%\)

%Cu=9%

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

26 tháng 7 2016

Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12 
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08

26 tháng 7 2016

Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.