Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nồng độ mol (kí hiệu C M ) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Công thức: C M = n V (M hay mol/l)
Trong đó: n: số mol chất tan (mol); V: thể tích dung dịch (lít).
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi.
- Công thức tính nồng độ mol: \(C_M=\dfrac{n}{V}\)
- Công thức tính nồng độ %: \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
1. Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit là trong 1 lít dung dịch CuSO4 thì chứa 0,5 mol CuSO4
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 2 mol đường
3. \(CM_{NaCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{4}=0,1875M\)
4. \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
a. Độ tan nhé !
- Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
\(S=\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}\cdot100\)
b.
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\)
Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
\(C_M=\dfrac{n}{V}\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{\text{dd}}}.100\%\)
C% là nồng nộ phần trăm (%)
mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng dung dịch (g)
\(C_M=\dfrac{n}{V_{\text{DD}}}\)
CM : nồng nộ mol ( M hoặc mol/l)
n : số mol chất tan (mol)
Vdd : thể tích dung dịch (l)
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
Nồng độ phần trăm :
C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Khối lượng chất tan = mdd - m dung môi
Khối lượng dung dịch = mctan + mdung môi
Nồng độ mol CM = n/v
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Công thức:
Trong đó: m ct : khối lượng chất tan (gam); m dd : khối lượng dung dịch (gam).
Câu 12:
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan được nữa.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Độ tan là số gam chất tan có trong 100g dung môi .
P/s: Câu 12 nhớ sao làm vậy, không mở sách vở hay lên mạng, bạn xem đúng không nhé!
Câu 13+ 14:
-Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số gam chất tan trong 100g dung dịch.
C%= (mct/mdd).100%
Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm của dung dịch. (%)
mct: khối lượng chất tan có trong dd đó. (g)
mdd: là khối lượng dung dịch (g)
- Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM= nct/Vdd
Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/l) hay (M)
nct là số mol chất ta. (mol)
Vdd là thể tích dung dịch (l)
Câu 15:
TCHH của nước.
Ở lớp 8 chúng ta học 3 TCHH cơ bản của nước.
1. Tác dụng với kim loại.
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
2. Tác dụng với oxit bazơ tan.
PTHH: K2O + H2O -> 2KOH
3. Tác dụng với oxit axit
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
- Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100g dd
- Nồng độ mol của dd cho biết số mol chất tan có trong một lit dd
-CT tính nồng độ phần trăm: C% = mct .100/mdd
- CT tính nồng độ mol: CM = n/V
chúc bạn học tốt :)
-Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 g dung dịch:
CT tính nồng độ phần trăm:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Chú thích:
C%: nồng độ dung dịch (%)
mct: khối lượng chất tan (g)
mdd: khối lượng dung dịch (g)
- Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch.
CT tính nồng độ mol:
\(C_M=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}\)
Chú thích:
CM: nồng độ mol (mol/l) hoặc (M)
nct: số mol chất tan (mol)
Vdd: thể tích dung dịch (l)