Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt khối lượng thanh sắt ban đầu là m
\(\text{nCu(NO3)2=0,5.0,1=0,05}\)
nAgNO3=2.0,1=0,2
\(\text{Fe+2AgNO3}\rightarrow\text{Fe(NO3)2+2Ag}\)
\(\text{ Fe+Cu(NO3)2}\rightarrow\text{Fe(NO3)2+Cu}\)
nAg=nAgNO3=0,2
nCu=nCu(NO3)2=0,05
nFe phản ứng=nAg/2+nCu=0,15
Khối lượng thanh sắt sau phản ứng là
m-0,15.56+0.2.108+0,05.64=m+16,4
\(\text{Khối lượng tăng 16,4 g}\)
Fe + Cu(NO3)2 →→Fe(NO3)2 + Cu (1)
Fe + 2AgNO3 →→Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
nCu(NO3)2=0,1.0,5=0,05(mol)
nAgNO3=0,1.2=0,2(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
n Fe =nCu(NO3)2=0,05(mol)
Theo pthh2
nFe=1/2nAgNO3=0,1(mol)
mFe tăng(1)=0,05.(64-56)=0,4(g)
mFe tăng(2)=108.0,2-56.0,1=16
Vaayh thanh Fe tăng 16+0,4=16,4g
nCuSO4 = 0.2*1=0.2mol
pt: Zn + CuSO4 --> ZnSO4 + Cu
0.2 0.2
=>mZn= 0.2*65=13g
Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: mtan - mbám= mban đầu *\(\frac{x\%}{100}\)
theo đề bài ta có: mCu bám = mZn tan - mZn ban đầu *\(\frac{x\%}{100}\)
= 13 -(\(10\cdot\frac{1}{100}\) )=12.9g
vậy khối lượng thu được là 12.9g
Lưu ý: dòng anh bôi đen là quan trọng cần ghi nhớ để làm bài, ngoài ra còn các công thức khác,em lên mạng tìm thêm hoặc liên lạc với anh để lấy nha
Chúc em học tốt !!!!!:))
Cảm ơn anh nhiều lắm ạ !!!!!!!!!(xưng là "a" hơi ngại ahihi)
À mà anh có trang học nào trên mạng hay hay chỉ giúp e với <3
HD:
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
x x mol x x
a) Khối lượng Fe tăng lên = mCu (thoát ra) - mFe (tan vào dd) ---> 4%.50 = 64.x - 56x ---> x = 0,25 mol.
---> mCu = 64x = 64.0,25 = 16 gam.
b) [FeSO4] = 0,25/0,4 = 0,625 M; [CuSO4] = (0,4 - 0,25)/0,4 = 0,375 M.
Ta có: mCuSO4=160.10%=16 gam \(\rightarrow\)nCuSO4=\(\frac{16}{160}\)0,1 mol
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
Ta có : nFe phản ứng =nCu sinh ra =nCuSO4 =0,1 mol
\(\rightarrow\) m thanh sắt tăng=mCu - mFe phản ứng=0,1.64-0,1.56=0,8 gam
\(\rightarrow\)m thanh sắt=\(\frac{0,8}{4\%}\)=20 gam
mthanh sắt tăng=0,48(g)
=> mkim loại bám vào thanh sắt=0,48(g)
Vì Cu mạnh hơn Ag nên Fe phản ứng với Ag2SO4 trước
Fe + Ag2SO4 --> FeSO4 + 2Ag (1)
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu (2)
nCuSO4=0,04(mol)
nAg2SO4=0,002(mol)
Xét 3 TH :
* TH1 : dd sau phản ứng chỉ có FeSO4
=> CuSO4 ,Ag2SO4 hết
theo (1) : nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)
theo (2) : nCu=nCuSO4=0,04(mol)
=> \(\Sigma\)mkim loại sau pư=0,004.108+0,04.64=2,992(g) > 0,48(g)
=> vô lí
* TH2 : dd sau phản ứng có FeSO4, CuSO4
=> Ag2SO4 hết
Giả sử nFe (ban đầu)=x(mol)
Theo (1) : nFe(1)=nAg2SO4=0,002(mol)
=> nFe(2) =(x-0,002) (mol)
nAg=2nAg2SO4=0,004(mol)
Theo (2) : nCu=nFe(2) =(x-0,002)(mol)
mà mthanh sắt tăng =0,48(g)
=> 64.(x-0,002) + 0,004.108 - 56x=0,48
=> x=0,022(mol)
=> nFe(2) =0,02(mol)
Theo (2) : nCuSO4(pư)=nFe(2)=0,02(mol)
=> nCuSO4 (dư)=0,02(mol)
Theo (1,2) : \(\Sigma\)nFeSO4=nFe=0,022(mol)
=> CM dd FeSO4=0,044(M)
CM dd CuSO4 dư =0,04(M)
* TH3 : dd sau phản ứng có : FeSO4 , CuSO4 , Ag2SO4 dư
=> Fe ko phản ứng với CuSO4 => ko có phản ứng (2)
=> m thanh kim loại tăng là mAg
=> nAg=\(\dfrac{0,48}{108}=\dfrac{1}{225}\left(mol\right)\)
Theo (1) : nFeSO4=nAg2SO4=1/2nAg=\(\dfrac{1}{450}\left(mol\right)\)
=> nAg2SO4 dư=0,002-\(\dfrac{1}{450}\)=\(-\dfrac{1}{4500}\left(mol\right)\)
=> vô lí
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)