Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (2)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. (3)
Theo (1), (2) và (3), để lượng kết tủa B thu được là lớn nhất thì:
nCO2 = nMgCO3 + nBaCO3 = 0,2 mol
Ta có: = 0,2
=> a = 29,89.

bạn có ghi bài trên lớp phần cấu tạo chất đủ không. co mình mượn chép lại mấy bài phần đó với

Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
1 mol 3 mol
0,025 mol 3 x 0,025 mol
Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml

b)
= 10 (gam)
=> phản ứng =
= 0,01 (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 0,01 (mol)
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
10 + 108.0,01 - 64.0,005 = 10,76 (gam)

Đáp án A.
Theo đồ thị n S O 4 2 - = 0,03 mol → n A l 2 ( S O 4 ) 3 = 0,01 mol
Hỗn hợp bazơ gồm: Ba2+ (0,02 mol); Na+ (0,03 mol) và OH- (0,7 mol) tác dụng với dung dịch A gồm: Al3+ (0,02 mol) và SO42- (0,03 mol) ta có PTHH:
Ba2+ + SO42- → BaSO4
0,02---------------0,02 mol
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,02---0,06------0,02 mol
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,01---------0,01
Khối lượng kết tủa = m B a S O 4 + m A l ( O H ) 3 = 5,44 gam
Chọn B.
- Các phương trình phản ứng:
B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4 ( k t )
3 O H - + A l 3 + → A l ( O H ) 3
A l ( O H ) 3 + O H - → A l O 2 - + H 2 O (tan vào dung dịch)
- Trên đồ thị, ta thấy: n B a S O 4 = m B a S O 4 233 = 2 , 796 233 = 0 , 012 m o l
- Để lượng kết tủa không đổi thì: n O H - m i n = 4 n A l 3 +
Với: n A l 3 + = 2 / 3 n S O 4 2 - = 2 / 3 . 0 , 012 = 0 , 008 m o l ⇒ n O H - m i n = 4 . 0 , 008 = 0 , 032 m o l
- Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là:
V B a ( O H ) 2 = 0 , 032 2 . 0 , 2 = 0 , 08 lít = 80 ml.