
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a/ Vì bị bệnh nên em nghĩ học
B/ Do trời mưa nên em nghĩ học
c/ Tại không học bài nên em không làm được bài kiểm tra
d/ Nhờ học bài mà em thi tốt

a, Tại trời hạn hán nên ốc, cá chết hết.
b, Nhờ Nga chăm chỉ học tập mà cuối năm bạn là học sinh giỏi của lớp.
c, Vì mẹ ốm nặng nên tôi phải đi làm thêm để giúp đỡ mẹ.
d, Nhờ tôi chăm chỉ học hành mà tôi được nhà trường tuyên dương.

a) Nhờ
Nó mang nghĩa tích cực, lạc quan
b) Tại
Nó mang nghĩa tiêu cực, bi quan

Vì Nam chăm chỉ học hành nên được cô giáo tuyên dương.
Nếu Hà không đi học muốn thì bạn ấy sẽ được khen thưởng.
Sở dĩ Hưng học không giỏi vì hưng không chú ý nghe cô giảng bài.
Vì Chi lười học nên Chi bị điểm kém.
Nếu em chăm chỉ thì em sẽ học giỏi.
Sở dĩ An học giỏi vì An chăm chú nghe cô giảng bài.
tick mk đi

Tham khảo
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về..
Các mối quan hệ này vô cùng đa dạng và phong phú, bao gồm quan hệ so sánh, quan hệ sở hữu, quan hệ nhân quả,… chẳng hạn như một số quan hệ từ dưới đây:
Quan hệ từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Của | Quan hệ sở hữu | Quyển sách của cô ấy rất hay |
Như | Quan hệ so sánh | Cô ấy đẹp như một đóa hoa |
Và | Quan hệ liệt kê | Cúc và Hoa cùng học lớp 5A |
Nhưng | Quan hệ tương phản | Hôm nay trời mưa nhưng đường không lầy lội |
Mà | Quan hệ mục đích | Sợi dây chuyền mà mẹ tặng cho tôi rất đẹp |
Ở | Chỉ quan hệ định vị (địa điểm, đối tượng) | Những quyển sách được sắp xếp gọn gàng ở trên giá |
Với | Chỉ quan hệ hướng tới đối tượng | Chúng tôi đã trò chuyện với nhau rất lâu |
Từ | Chỉ quan hệ định vị (Khởi điểm thời gian hoặc địa điểm xuất phát) | Từ hôm nay, chúng ta sẽ sống ở đây |
Bằng | Chỉ quan hệ về phương tiện, về trạng thái, cách thức hoặc nguyên liệu chế tạo | Chúng tôi di chuyển từ Hà Nội về Lạng Sơn bằng xe máy |
nguyên nhân-kết quả nha bạn
cái này dễ í mà