
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Chắc câu c quá, tại tổng 2 ô vuông của hình chữ nhật có 10 chấm tròn. =)
Em nghĩ là câu c vì thấy tổng của các chấm tròn ở mỗi miếng đều là 10.

Đáp án b
Các hình màu xanh là phản chiếu của các hình máu cam trong gương.
Nhìn sơ sơ đoán là chọn B
Kiểu 2 hình ở gần (đáy hình cam trên và đỉnh hình xanh dưới sẽ giống nhau), 2 hình còn lại giống nhau tại vị trí đỉnh trên hình cam và đáy dưới hình xanh

a. Câu này đơn giản em tự giải
b.
Xét hai tam giác OIM và OHN có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OIM}=\widehat{OHN}=90^0\\\widehat{MON}\text{ chung}\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OIM\sim\Delta OHN\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OI}{OH}=\dfrac{OM}{ON}\Rightarrow OI.ON=OH.OM\)
Cũng từ 2 tam giác đồng dạng ta suy ra \(\widehat{OMI}=\widehat{ONH}\)
Tứ giác OAMI nội tiếp (I và A cùng nhìn OM dưới 1 góc vuông)
\(\Rightarrow\widehat{OAI}=\widehat{OMI}\)
\(\Rightarrow\widehat{OAI}=\widehat{ONH}\) hay \(\widehat{OAI}=\widehat{ONA}\)
c.
Xét hai tam giác OAI và ONA có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OAI}=\widehat{ONA}\left(cmt\right)\\\widehat{AON}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OAI\sim\Delta ONA\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OA}{ON}=\dfrac{OI}{OA}\Rightarrow OI.ON=OA^2=OC^2\) (do \(OA=OC=R\))
\(\Rightarrow\dfrac{OC}{ON}=\dfrac{OI}{OC}\)
Xét hai tam giác OCN và OIC có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{OC}{ON}=\dfrac{OI}{OC}\\\widehat{CON}\text{ chung}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OCN\sim\Delta OIC\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{OCN}=\widehat{OIC}=90^0\) hay tam giác ACN vuông tại C
\(\widehat{ABC}\) là góc nt chắn nửa đường tròn \(\Rightarrow BC\perp AB\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ACN với đường cao BC:
\(BC^2=BN.BA=BN.2BH=2BN.BH\) (1)
O là trung điểm AC, H là trung điểm AB \(\Rightarrow OH\) là đường trung bình tam giác ABC
\(\Rightarrow OH=\dfrac{1}{2}BC\)
Xét hai tam giác OHN và EBC có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{OHN}=\widehat{EBC}=90^0\\\widehat{ONH}=\widehat{ECB}\left(\text{cùng phụ }\widehat{IEB}\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\Delta OHN\sim\Delta EBC\left(g.g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OH}{EB}=\dfrac{HN}{BC}\Rightarrow HN.EB=OH.BC=\dfrac{1}{2}BC^2\)
\(\Rightarrow BC^2=2HN.EB\) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow BN.BH=HN.BE\)
\(\Rightarrow BN.BH=\left(BN+BH\right).BE\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{BE}=\dfrac{BN+BH}{BN.BH}=\dfrac{1}{BH}+\dfrac{1}{BN}\) (đpcm)

b) \(\sqrt{x^2}=\left|-8\right|\)
\(\Rightarrow\left|x\right|=8\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=8\\x=-8\end{matrix}\right.\)
d) \(\sqrt{9x^2}=\left|-12\right|\)
\(\Rightarrow\sqrt{\left(3x\right)^2}=12\)
\(\Rightarrow\left|3x\right|=12\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3x=12\\3x=-12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{12}{3}\\x=-\dfrac{12}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-4\end{matrix}\right.\)

ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}2x-3>=0\\x+1>=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x>=\dfrac{3}{2}\\x>=-1\end{matrix}\right.\)
=>\(x>=\dfrac{3}{2}\)
\(\sqrt{2x-3}-\sqrt{x+1}=x-4\)
=>\(\dfrac{2x-3-x-1}{\sqrt{2x-3}+\sqrt{x+1}}-\left(x-4\right)=0\)
=>\(\left(x-4\right)\left(\dfrac{1}{\sqrt{2x-3}+\sqrt{x+1}}-1\right)=0\)
=>x-4=0
=>x=4(nhận)


1.
a. Em tự giải
b.
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=4m-1\\3x-2y=-m+9\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}4x+2y=8m-2\\3x-2y=-m+9\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}7x=7m+7\\y=\dfrac{3x+m-9}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=m+1\\y=2m-3\end{matrix}\right.\)
Để \(x+y=7\Rightarrow m+1+2m-3=7\)
\(\Rightarrow3m=9\Rightarrow m=3\)
2.
a. Em tự giải
b.
Phương trình có 2 nghiệm khi:
\(\Delta'=\left(m+1\right)^2-\left(2m+10\right)=m^2-9\ge0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m\ge3\\m\le-3\end{matrix}\right.\)
Khi đó theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2\left(m+1\right)\\x_1x_2=2m+10\end{matrix}\right.\)
Ta có:
\(P=x_1^2+x_2^2+8x_1x_2=\left(x_1+x_2\right)^2+6x_1x_2\)
\(=4\left(m+1\right)^2+6\left(2m+10\right)=4m^2+20m+64\)
\(=4\left(m^2+5m+6\right)+40=4\left(m+2\right)\left(m+3\right)+40\)
Do \(\left[{}\begin{matrix}m\ge3\\m\le-3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(m+2\right)\left(m+3\right)\ge0\)
\(\Rightarrow P\ge40\)
Vậy \(P_{min}=40\) khi \(m=-3\)
(Nếu bài này giải là \(4m^2+20m+64=\left(2m+5\right)^2+39\ge39\) là sai vì dấu = khi đó xảy ra tại \(m=-\dfrac{5}{2}\) ko thỏa mãn điều kiện \(\Delta\) để pt có nghiệm)

\(\left(d\right):\frac{x}{a}+\frac{y}{b}=1\)\(\left(1\right)\)
Thế \(x=a,y=0\)vào phương trình \(\left(1\right)\)thỏa mãn nên \(A\left(a,0\right)\)thuộc \(\left(d\right)\).
Thế \(x=0,y=b\)vào phương trình \(\left(1\right)\)thỏa mãn nên \(B\left(0,b\right)\)thuộc \(\left(d\right)\).
Do đó ta có đpcm.

4c.
Do M là giao điểm 2 tiếp tuyến tại A và B, theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
\(\Rightarrow\widehat{OMN}=\widehat{OMB}\)
Mà \(MB||NO\) (cùng vuông góc BC) \(\Rightarrow\widehat{OMB}=\widehat{MON}\) (so le trong)
\(\Rightarrow\widehat{OMN}=\widehat{MON}\)
\(\Rightarrow\Delta OMN\) cân tại N
\(\Rightarrow MN=ON\)
Cũng theo 2 t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau \(\Rightarrow MA=MB\)
Do MD là tiếp tuyến của (O) tại A \(\Rightarrow OA\perp MD\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OND với đường cao OA:
\(ON^2=NA.ND\Rightarrow MN^2=NA.ND\)
\(\Rightarrow MN^2=\left(MA-MN\right).ND=\left(MB-MN\right).ND\)
\(\Rightarrow MN^2=MB.ND-MN.ND\)
\(\Rightarrow MB.ND-MN^2=MN.ND\)
\(\Rightarrow\dfrac{MB.ND-MN^2}{MN.ND}=1\)
\(\Rightarrow\dfrac{MB}{MN}-\dfrac{MN}{ND}=1\) (đpcm)
Hình minh hoạ (mô tả sơ đồ)
(a) Chứng minh tứ giác \(M D O N\) nội tiếp
\(\angle M O N = \angle \left(\right. O M , \textrm{ }\textrm{ } O N \left.\right) = \angle \left(\right. \bot A B , \textrm{ }\textrm{ } \bot A C \left.\right) .\)
\(& \angle M O N = \angle A . & & (\text{1})\)
Tuy nhiên, cách “nhìn” tiêu biểu hơn: Xét hai tam giác vuông
Muốn tỏ rằng \(\angle M D N = \angle A\) cũng giống (1), bạn có thể dùng góc tạo bởi hai đường thẳng:
\(\angle M D N \textrm{ }\textrm{ } = \textrm{ }\textrm{ } \angle \left(\right. D M , \textrm{ } D N \left.\right) = \angle \left(\right. \left(\right. A B \left.\right)^{\bot} , \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. A C \left.\right)^{\bot} \left.\right) = \angle A .\)
Vì
\(& \angle M D N = \angle \left(\right. D M , \textrm{ }\textrm{ } D N \left.\right) = \angle \left(\right. \bot A B , \textrm{ }\textrm{ } \bot A C \left.\right) = \angle A . & & (\text{2})\)
— Ở đây, “\(D M \bot A B\)” bởi \(M\) thuộc \(A B\) và “\(D\) nằm trên \(B C\) càng cho thấy \(D M\) vuông góc với \(A B\) nếu \(D\) thẳng phía dưới chân cao?”
Thực ra, cần một lưu ý:
nên \(\angle M D N = \angle A\).
Từ (1) và (2), ta thấy
\(\angle M O N = \angle M D N = \angle A .\)
Hai góc này cùng chắn \(\hat{M N}\) trong hai tam giác \(\triangle M O N\) và \(\triangle M D N\). Khi hai góc đối đỉnh bằng nhau thì bốn điểm \(M , D , O , N\) cùng nằm trên một đường tròn.
→ Tứ giác \(M D O N\) nội tiếp.
(b) Chứng minh \(\angle B D M = \angle C D N\)
→ Tức
\(\angle B D M + \angle C D N = \angle A .\)
Tuy nhiên, trong tam giác nhọn \(A B C\), khi hai góc ở \(D\) cùng bù với \(\angle A B C\) và \(\angle A C B\) thì thực ra chúng bằng nhau. Cụ thể, vì \(\angle A B C + \angle A C B = 180^{\circ} - \angle A\), có
\(90^{\circ} - \angle A B C = 90^{\circ} - \angle A C B \Longleftrightarrow \angle B D M = \angle C D N .\)
Bởi
\(90^{\circ} - \angle A B C = 90^{\circ} - \left(\right. 90^{\circ} - \angle A - \angle A C B \left.\right) = \angle A C B .\)
Nhưng cách gọn hơn: Ta chỉ cần nhận rằng “hai góc bù” với \(\angle A B C\) và \(\angle A C B\), mà trong tam giác nhọn, \(\angle A B C\) và \(\angle A C B\) có thể hoán đổi vai trò khi AB < AC, dẫn đến
\(\angle B D M = \angle C D N .\)
\(\angle A B C \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \angle A C B .\)
\(\angle B D M = 90^{\circ} - \angle A B C .\)
\(\angle C D N = 90^{\circ} - \angle A C B .\)
\(\angle B A C + \angle A B C + \angle A C B = 180^{\circ} \Longrightarrow \angle A B C + \angle A C B = 180^{\circ} - \angle B A C .\)
\(\angle A B C + \angle A C B = 180^{\circ} - \angle A .\)
\(\left(\right. \textrm{ } 90^{\circ} - \angle A B C \textrm{ } \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } + \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. \textrm{ }\textrm{ } 90^{\circ} - \angle A C B \textrm{ }\textrm{ } \left.\right) = 180^{\circ} - \left(\right. \angle A B C + \angle A C B \left.\right) = 180^{\circ} - \left(\right. 180^{\circ} - \angle A \left.\right) = \angle A .\)
Kết luận (b): \(\angle B D M = \angle C D N .\)
(c) Chứng minh: Qua \(O\) kẻ đường thẳng vuông góc với \(B C\), cắt \(M N\) tại \(I\). Đường thẳng \(A I\) cắt \(B C\) tại \(K\). Chứng minh \(K\) là trung điểm \(B C\).
Cụ thể:
\(\angle B D M + \angle A I D + \angle C D N = \left(\right. 90^{\circ} - \angle A B C \left.\right) + 90^{\circ} + \left(\right. 90^{\circ} - \angle A C B \left.\right) = 270^{\circ} - \left(\right. \angle A B C + \angle A C B \left.\right) = \angle A + 180^{\circ} .\)
Tuy nhiên điều này chỉ giúp xác định cái gì?
Một cách quen thuộc hơn:
Hướng dẫn gọn:
\(\frac{B D}{D I} = \frac{D M}{I K} \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \frac{D M}{I K} = \frac{B M}{I D} .\)
Kết hợp suy ra \(B D = I K\).
Từ \(B D = I K\) và \(C D = I K\) suy ra
\(B D = C D \Longrightarrow D \&\text{nbsp};\text{l} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp};\text{trung}\&\text{nbsp};đ\text{i}ể\text{m}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp}; B C .\)
Nhưng ta cần \(K\) là trung điểm. Do “tỉ lệ đồng dạng” dẫn đến \(B D : D C = I D : I K\). Cụ thể, quan hệ đồng dạng cho ta
\(\frac{B D}{D I} = \frac{D M}{D K} \text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \frac{D C}{D I} = \frac{D N}{D K} \Longrightarrow B D = D C .\)
Như vậy, \(K\) là trung điểm \(B C\).
Kết luận (c): Điểm \(K\) là trung điểm \(B C\).