Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
vẫn nhận biết được, bằng cách cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một
câu 1
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}=0,62mol\)
khối lượng dung dịch thu được là : 100 + 400 =500 gam
thể tích dung dịch thu được là : \(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,232}=405,8ml=0,4058lit\)
CM = 0,62/0,4058=1,5 M
Bài 1: Ta có: \(m_{ddthudc}=100+400=500\left(g\right)\\ V_{ddthudc}=\dfrac{m_{ddthudc}}{D_{ddthudc}}=\dfrac{500}{1,232}\approx405,844\left(ml\right)\approx0,405844\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=\dfrac{100}{161}\approx0,621\left(mol\right)\)
=> \(C_{Mddthudc}=\dfrac{0,621}{0,405844}\approx1,5\left(M\right)\)
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư , nhận biết được 7 chất
*) Lần 1 :
- Chỉ có mùi khai => NH4Cl
2NH4Cl+Ba(OH) 2 --> 2NH3+ BaCl2 + 2H2O
- Có mùi khai và xuất hiên kết tủa trắng => (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -->2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ xuất hiện kết tủa trắng =>Na2SO4:
2Na2SO4 + Ba(OH)2--> 2NaOH+ BaSO4
- Dung dịch có màu hồng => phenolphtalein
- Có \(\downarrow\) sau đó \(\downarrow\) tan => Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH) 2 --> Ba(NO3)2 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 -->Ba\(\left[Zn\left(OH\right)4\right]\)
hoặc Zn(OH)2 + Ba(OH)2 --> BaZnO2 + H2O
=> nhận biết được 5 chất
*) Lần 2 ,còn dd HCl và NaCl: lấy một ít dung dịch cho vào 2 ống nghiệm .Cho từ từ từng giọt dung dịch HCl / NaCl vào 2 ống nghiệm có sẵn :
+ Sau một thời gian , ống nghiệm mất màu hồng : dd HCl
+ Sau một thời gian , ống nghiệm giữ được màu hồng : dd KCl .
P/s : đánh mỏi cả tay .
Phan bjet dc tat ca cac chat.Trich m0j lo lam mau thu.
Cho dd Ba(OH)2 vao cac mau thu. Mau nao chj co khj co muj khaj thoat ra la NH4Cl.
Ba(OH)2 + 2NH4Cl>BaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
Mau thu nao co muj khaj va ket tua la (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 > BaSO4 + 2NH3 + 2H2O.
Mau thu nao chj co ket tua la Na2SO4.
Na2SO4 + Ba(OH)2 > BaSO4 + 2NaOH.
Mau thu nao luc dau co ket tua sau do tan dan la Zn(NO3)2.
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2>Zn(OH)2 + Ba(NO3)2.
Zn(OH)2 + Ba(OH)2>BaZnO2 + 2H2O.
Mau thu nao xuat hjen mau hong la phenolphtalein.
Chj con laj NaCl va HCl ko co hjen tuog gi.
Dug BaZnO2 cho tu tu vao 2 mau thu con lai cho den du, mau thu nao luc dau xuat hjen ket tua sau do tan dan la HCl.
BaZnO2 + 2HCl>Zn(OH)2 + BaCl2.
Zn(OH)2 + 2HCl>ZnCl2+ 2H2O.
Mau thu ko xuat hjen ht j la NaCl.
Chọn D . AgNO3
- Cho dung dịch AgNO3 vào mỗi mẫu thử chứa bốn hóa chất trên , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2
Phương trình hóa học : BaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl ( kết tủa trắng ) + Ba(NO3)2
- Cho dung dịch BaCl2 vào ba mẫu thử còn lại , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
Phương trình hóa học : Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 ( kết tủa trắng ) + 2NaCl
- Cho dung dịch Na2SO4 vào hai mẫu thử còn lại , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 . Mẫu thử nào không hiện tượng là NaOH
Phương trình hóa học : Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 ( kết tủa trắng ) + 2NaOH
a, Sục từng khí vào Ca(OH)2 khí nào tạo ra kết tủa trắng là CO2 và SO2 ; vừa tạo ra kết tủa trắng vừa có khí bay ra là CO
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2
- Sục hai khí CO2 và SO2 vào dung dịch Br2
, khí nào làm mất màu của Br2 là SO2
- Còn lại là CO2
HCl | Na2CO3 | CaCl2 | AgNO3 | |
HCl | XXX | Tạo ra khí không màu ( CO2 ) |
XXX |
Tạo ra kết tủa trắng ( AgCl ) |
Na2CO3 | Tạo ra khí không màu (CO2) |
XXX | Tạo ra kết tủa trắng (CaCO3) | Có phản ứng nhưng không có gì đặc biệt |
CaCl2 |
XXX | Tạo ra kết tủa trắng (CaCO3) | XXX | Tạo ra kết tủa trắng ( AgCl ) |
AgNO3 | Tạo ra kết tủa trắng (AgCl) | Có phản ứng nhưng không có gì đặc biệt | Tạo ra kết tủa trắng ( AgCl ) | XXX |
1 khí ; 1 kết tủa | 1 khí ; 1 kết tủa ; 1 phản ứng | 2 kết tủa | 1 phản ứng ; 2 kết tủa |
- Tạo ra 1 khí ; 1 kết tủa là HCl
- Tạo ra 1 khí ; 1 kết tủa ; 1 phản ứng là Na2CO3
- Tạo ra 2 kết tủa là CaCl2
- Tạo ra 1 phản ứng ; 2 kết tủa là AgNO3
- KHÔNG DÙNG CHẤT NÀO HẾT LUÔN NÈ
Cho nước vào các lọ, chất kết tủa là BaSO4 và CaCO3 , chất tan là Na2CO3, Na2SO4, MgCl2
Cho HCl vào các lọ, lọ có kết tủa giữ nguyên là BaSO4, kết tủa tan ra là CaCO3 và khí bay lên, dung dịch có khí bay lên là Na2CO3, còn lại là Na2SO4 và MgCl2
Cho nước vào 2 lọ Na2SO4 và MgCl2, đun nóng tới 500 độ C, lọ có kết tủa và khí bay lên là MgCl2, lọ kia là Na2SO4
3.
a;
4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 -> 2SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
HCl + AgNO3 -> AgCl + HNO3
b;
Cl2 + H2 -> 2HCl
Fe + 2HCl ->FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH ->Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 -> FeO + H2O
FeO + CO -> Fe + CO2
4.
Trích các mẫu thử
Cho dd BaCl2 vào các mẫu thử nhận ra
+H2SO4 tác dụng với BaCl2 tạo kết tủa
+HCl;HNO3 ko PƯ (1)
Cho dd AgNO3 vào 1 nhận ra :
+HCl tác dụng với AgNO3 tạo kết tủa
+HNO3 ko PƯ
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
a/HCL làm quỳ tím hóa đỏ
O2 làm bùng cháy tàn đóm đỏ,H2 cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt
CO2 làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
CO2+ Ca(OH)2----->CaCO3 +H2O
SO2 hóa đỏ giấy quỳ tím ẩm
NAOH làm quỳ tím hóa xanh
C2H6O +O2------->CO2+H2O
NH3 hóa xanh quỳ tím ẩm
H2SO4 làm quy tím hóa đỏ
C2H6O nhận biết bằng cách nào vậy? Sao bạn chỉ ghi phương trình mà không nêu cách nhận biết?
-Dùng nước chia 2 nhóm:
+ Tan trong nước\(\rightarrow\)NaCl, Na2CO3, Na2SO4(nhóm I)
+ Không tan trong nước\(\rightarrow\)BaCO3, BaSO4(nhóm II)
-Dùng HCl phân biệt 2 chất ở nhóm II:
+Tan và có khí thoát ra\(\rightarrow\)BaCO3:
BaCO3+2HCl\(\rightarrow\)BaCl2+CO2+H2O
+Không tan\(\rightarrow\)BaSO4
-Dùng HCl cho vào nhóm I:
+Khí thoát ra\(\rightarrow\)Na2CO3:
Na2CO3+2HCl\(\rightarrow\)2NaCl+CO2+H2O
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl và Na2SO4
- Lọc nước lọc BaCl2 ở trên cho vào 2 mẫu còn lại:
+ Kết tủa trắng\(\rightarrow\)Na2SO4:
Na2SO4+BaCl2\(\rightarrow\)BaSO4+2NaCl
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl