Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2) cũng tương tự , mình hướng dẫn thôi nha
cho các mẫu thử vào quỳ tím :
+ Hóa đỏ: H2SO4, HCl (I)
+ Hóa xanh: NaOH,
+ không đổi màu quỳ tím: BaCl2
Cho I vào dd AgNO3
thu được kêt tủa là HCl
+ chât còn lại khong phản ứng là H2SO4
b) tương tự cho vào quỳ tím
nhận được H2SO4 và NaCl
2 chất còn lại cho tác dụng với Na2CO3
thì xong luôn
câu 4 tham khảo ở đây nha ! Câu hỏi của Hạ Du - Hóa học lớp 12 | Học trực tuyến
Câu 1 : Đáp án B
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Na +2 HCl \to 2NaCl + H_2$
Câu 2 : Đáp án A
$2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$MgCO_3 + H_2SO_4 \to MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
Câu 3 : Đáp án D
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Fe(OH)_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 6H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4\to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
Vì là lớp 9 anh làm theo kiểu lớp 9.
a)
ddH2SO4 | ddNaCl | ddNaOH | ddNa2CO3 | |
Qùy tím | Đỏ | Tím | Xanh | Tím |
dd Ba(OH)2 | đã nhận biết | không hiện tượng | đã nhận biết | kết tủa trắng |
PTHH: Ba(OH)2 + Na2CO3 -> 2 NaOH + BaCO3 (kt trắng)
Các câu còn lại em cứ làm không biết thì hỏi nha!
b)
- Dung dịch màu xanh lục: FeCl2
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và AgNO3
+) Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4
- Đun nhẹ 2 dd còn lại
+) Xuất hiện khí nâu đỏ và chất rắn màu bạc: AgNO3
PTHH: \(AgNO_3\underrightarrow{t^o}Ag+NO_2\uparrow+\dfrac{1}{2}O_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
1.*Chất nào tác dụng với H2SO4 loãng: Fe3O4, Ba(OH)2 , Ba(NO3)2, CuO, Fe, Fe(OH)3, K2O
PTHH
\(Fe_3O_4+4H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HNO_3\)
\(CuO+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Fe+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\)
\(K_2O+H_2SO_{4\left(loang\right)}\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
2.Nhận biết các dung dịch không màu sao: HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4
Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử, ta chia được 2 nhóm
+Nhóm 1 : Làm quỳ tím hóa đỏ gồm HCl và H2SO4
+Nhóm 2: Không làm quỳ tím đổi màu gồm NaCl và Na2SO4
Cho dung dịch BaCl2 vào từng mẫu thử ở nhóm 1 và 2
+ Nhóm 1: Mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước và axit => Mẫu ban đầu là H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
=> Mẫu còn lại là HCl
+ Nhóm 2: Tương tự như nhóm 1 khi cho BaCl2 vào 2 mẫu thử,mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước và axit => Mẫu ban đầu là Na2SO4
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
=> Mẫu còn lại là NaCl
1.
- t/d H2SO4 loãng
Fe3O4 + 4H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2 \(\uparrow\)
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2 H2O
2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 \(\downarrow\)+2 HCl
Ba(NO3)2 + H2SO4 -> BaSO4 \(\downarrow\)+2 HNO3
CuO + H2SO4 -> CuSO4(x)+ H2O
a)
- Chất rắn màu đỏ: Cu
- Chất rắn bị nam châm hút: Fe
- Chất không tan trong dd HCl: Ag
- Còn lại là Al
b)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H2SO4 và HCl (Nhóm 1)
+) Không đổi màu: Na2SO4 và NaCl (Nhóm 2)
- Đổ dd BaCl2 vào từng nhóm
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 (Nhóm 1) và Na2SO4 (Nhóm 2)
PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl (Nhóm 1) và NaCl (Nhóm 2)