K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 6 2018

a.

- Lấy mẫu thử va đánh dấu

- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong

+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2

CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O

+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CO, H2 (I)

- Cho que đóm vào nhóm I

+ Mẫu thử cháy với ngọn lửa màu xanh chất ban đầu là H2

+ Mẫu thử làm que đóm tắt chất ban đầu là CO

4 tháng 6 2018

b.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là P2O5, CaO (I)

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2

+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Al, MgO, Ag (II)

- Cho quỳ tím vào dung dịch mới thu được ở nhóm I

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là P2O5

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CaO

- Cho HCl vào nhóm II

+ Mẫu thử tan và có khí bay lên chất ban đầu là Al

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là MgO

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O

+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Ag

10 tháng 8 2016

a) bạn cho que đóm vô 
O2 --> Cháy sáng 
H2 --> Ngọn lửa màu xanh 

không khí -> cháy bthuong

CO2-> tắt

b) cho mẫu thử vô H2O

+) mẫu không tan là : MgO

+) Mẫu tan là Na2O và SO3

cho từng mẫu SO3 và Na2O vào quỳ ẩm 

+) quỳ chuyển xanh là Na2

+) quỳ chuyển đỏ là SO3

PTHH: Na2O+H2O=> 2NaOH

SO3+H2O=>H2SO4

 

 

a) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

b) \(n_{O_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\)

PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

       0,25<--0,1875--->0,125

=> mAg = 26,45 - 0,25.27 = 19,7 (g)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,125.102}{0,125.102+19,7}.100\%=39,29\%\\\%m_{Ag}=\dfrac{19,7}{0,125.102+19,7}.100\%=60,71\%\end{matrix}\right.\)

4 tháng 2 2022

Ag không tác dụng với O2 ở nhiệt độ thường, đk thường

\(a,4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{4}{3}.0,1875=0,25\left(mol\right)\\\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,25.27}{26,45}.100\approx25,52\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}\approx100\%-25,52\%\approx74,48\%\)

5 tháng 6 2018

Dẫn lần lượt 4 khí đi qua dd nước vôi trong Ca(OH)2

- Khí gây kết tủa nước vôi: CO2 (CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O)

- Khí không gây hiện tượng: O2, CO, H2

Dẫn lần lượt 3 khí còn lại qua hệ thống : Ống 1 chứa CuO nung nóng, ống 2 chứa dd Ca(OH)2.

- Khí làm bột CuO từ màu đen chuyển dần sang nâu đỏ: H2 (H2 + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O)

- Khí làm bột CuO từ màu đen chuyển dần sang đỏ, gây kết tủa với ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2: CO (CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2; CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O )

- Khí ko gây ra hiện tượng: O2

5 tháng 6 2018

Để phân biệt các khí: khí CO, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic ta có thể tiến hành các thí nghiệm sau :

Cho các khí trên qua nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2.

Ca(OH)2+CO2→CaCO3↓+H2O

Lấy que đóm đầu có than hồng cho vào các khí còn lại, khí nào làm bùng cháy que đóm, khí đó là khí oxi.

PTHH C+O2---> CO2

Cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) là khí H2.

H2+CuOto⟶Cu+H2O

( màu đen ) (màu đỏ )

Khí còn lại là H2

7 tháng 5 2023

a, Cho que đóm còn tàn đỏ vào từng bình đứng : 

- Que đóm cháy bình thường là không khí

- Que đóm cháy mạnh hơn là oxi

- Khí trong bình cháy với ngọn lửa màu xanh là hidro

- Que đóm vụt tắt là khí cacbonic

b, Dùng thuốc thử là quỳ tím :

- Chuyển xanh : KOH 

- Chuyển đỏ : H2SO4 

- Không thay đổi màu : MgCl 

c, Cho 3 gói bột trên vào nước .

Tan hết : Na2O , SO3 

Tan ít ( không hết ) : CaO 

Nhỏ dung dịch thu được từ 2 chất trên vào quỳ tìm 

- Hóa đỏ : SO3 ( có tính axit ) H2SO4

- Hóa xanh : Na2O ( có tính bazo ) NaOH 

Giúp mik đi ạ, mik đang cần gấp lắm rồi ạ Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo Hóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ;...
Đọc tiếp

Giúp mik đi ạ, mik đang cần gấp lắm rồi ạ 

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

 Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

 
1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

7 tháng 3 2021

Câu 1 :

\(a)\\ Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ b)\\ Ca + H_2SO_4 \to CaSO_4 + H_2\\ Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ 2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2\\ 2K + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2\\ 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ c)Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb\\ 2Al + 3Pb(NO_3)_2 \to 2Al(NO_3)_3 + 3Pb\\ \)

\(Zn + Pb(NO_3)_2 \to Zn(NO_3)_2 + Pb\\ d)\\ 2Al + 3ZnCl_2 \to 3Zn + 2AlCl_3\)

Câu 2. Nhận biết các chất rắn sau

a) CaO, K2O, MgO,P2O5

---

- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.

- Cho nước vào các mẫu thử. Sau đó cho quỳ tím vào các dung dịch:

+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa xanh => CaO, K2O (Nhóm I)

PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2

K2O + H2O ->2 KOH

+ Tan, tạo thành dung dịch. Làm quỳ tím hóa đỏ => SO3

PTHH: P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4

+ Không tan => MgO

- Dẫn CO2 vào các dung dịch nhóm I, quan sát thấy:

+) Kết tủa trắng -> CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO

+) Không có kết tủa -> Chất còn lại: K2O

PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (trắng) + H2O

2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O

 

 

 

4 tháng 1 2017

a)X + 3.5O2

4 tháng 1 2017

xin lỗi bạn nha mk gõ nhầm!!khocroi

2 tháng 5 2022

Có 3 lọ bị mất nhãn đựng các khí O2, CO2, H2. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 lọ trên dễ dàng nhất ?

 

       A. Hơi thở.   B. Que đóm.       C. Que đóm đang cháy.           D. Nước vôi trong

2 tháng 5 2022

C

Đưa que tàn đỏ đóm lần lượt vào 3 mẫu thử. Quan sát thấy :

   - Nếu que tàn đỏ đóm bùng cháy thành ngọn lủa chính là khí O2.

   - Nếu que tàn đỏ đóm tắt là khí CO2.

   - Nếu que tàn đỏ đóm không thay đổi là khí H2.

Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí CloHóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4...
Đọc tiếp

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv