Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử
Tan=>Na2O
Na2O+H2O--->2NaOH
Tan,có khí thoát ra=>Ca
Ca+2H2O--->Ca(OH)2+H2
K tan=>MgO,CuO,Zn(*)
tan trog NaOH=>Zn
Cho HCl vào MgO và CuO
DD màu xanh=>CuO
CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
MgO+2HCl--->MgCl2+H2O
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Ca
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là Na2O
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là Zn, MgO, CuO (I)
- Cho NaOH vào nhóm I
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Zn
2NaOH + Zn \(\rightarrow\)Na2ZnO2 + H2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là MgO, CuO (II)
- Dẫn H2 vào nhóm II vào nung nóng
+ Mẫu thử xuất hiện chất rắn màu đỏ chất ban đầu là CuO
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Mẫu thử không hiện tượn chất ban đầu là MgO
-Trích mẫu thử
-Thêm nước vào các mẫu thử
-Mẫu thử nào không tác dụng là CuO
-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5
-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O, CaO
-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4
-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO
PT: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Na2O + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O
-Còn lại là Na2O
-Dán nhãn cho các mẫu thử
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Không tan là Cu
Xuất hiện khí thoát ra và tan là Ca
Tan trong nước: Na2O
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O => 2NaOH
Ca + 2H2O => Ca(OH)2 + H2
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Hóa đỏ: HCl
Hóa xanh: Ca(OH)2, NaOH
Cho dd H2SO4 vào 2 mẫu thử quỳ tím hóa xanh
Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2. Còn lại: Na2SO4
Phương trình hóa học:
Ca(OH)2 + H2SO4 => CaSO4 + 2H2O
2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Tan: CaO, P2O5
Không tan: CuO, MgO
Cho quỳ tím vào các mẫu thử tan
Hóa xanh => CaO. Hóa đỏ => P2O5
Dẫn khí H2 qua 2 mẫu thử không tan rồi cho vào HCl
Khí thoát ra => MgO, còn lại: CuO
3/ Phương trình hóa học:
CaO + H2O => Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
MgO + H2 => Mg + H2O
CuO + H2 => Cu + H2O
Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
P/s: có thể dừng ngay chỗ dẫn qua H2 nung nóng, không cần HCl vì có thể nhận bằng màu sắc
Xuất hiện chất rắn màu đỏ => chất ban đầu là CuO. Còn lại là MgO
- Đổ nước rồi khuấy đều
+) Tan: CaO
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+) Tan và tạo khí: Canxi
PTHH: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
+) Không tan: CuO và S
- Đổ dd HCl vào 2 chất rắn còn lại
+) Tan và tạo dd màu xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: S
Đánh số ....rồi lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Đánh số mẫu thử tương ứng.
* CaO: tác dụng với H2O tạo ra kết tủa màu trắng.
* Na2O : Tác dụng với nước, dd trong suốt, làm xanh quỳ tím.
* FeO( màu đen) : tan dần khi tiếp xúc với dd HCl, tạo ra muối khan, cô cạn.
* CuO tan trong dd axit tạo thanhd dd có màu xanh đăc trưng
Dùng dd NaOH => Chất tan là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH -------> 2NaAlO2 + H2O
Dùng dd HCl tạo thành dd có màu
- Xanh CuCl2 => CuO
CuO + 2HCl ------> CuCl2 + H2O
- Trắng xanh FeCl2 => FeO
FeO + 2HCl --------> FeCl2 + H2O
- Nâu đỏ FeCl3 => Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl --------> 2FeCl3 + 3H2O
- Ko màu CaCl2 => CaO
CaO + H2O ------> CaCl2 + H2O
- Còn lại Fe3O4
- Đổ nước vào từng chất rồi khuấy đều
+) Tan: Na2O
+) Không tan: CuO và Fe
- Sục khí CO dư rồi nung nóng vào 2 chất còn lại
+) Xuất hiện khí: CuO
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Fe
Hòa tan vào nước có pha sẵn quỳ tím:
- Tan, dd hóa xanh: `Na_2O`
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
- Tan, dd hóa đỏ: `P_2O_5`
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4``
- Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra, quỳ hóa xanh: `Na`
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2`
- Tan, tạo dd đục, quỳ hóa xanh: `CaO`
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
- Không tan: `CuO`
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước :
- mẫu thử không tan là MgO
- mẫu thử tan là Na2O, CaO
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch sau pư thí nghiệm trên
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
$Ca(OH)_2 + Na_2CO_3 \to CaCO_3 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Cho 3 chất tác dụng với nước. Chất không tan là MgO
Cho 2 chất còn lại tác dụng với \(CO_2\) . Chất kết tủa là CaO
\(MgO+H_2O\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) \(\downarrow\) : không tan
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) \(\downarrow\) : kết tủa
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Không tan: CuO
+ Tan, có hiện tượng sủi bọt khí: Ca
PT: \(Ca+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
+ Tan, tỏa nhiều nhiệt: CaO
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan: Na2O
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Dán nhãn.