Nhận biết các chất rắn : Na, NaOH ,CaCO3 , P2O5

Làm chi tiết với ạ

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2022

Trích mỗi chất một ít và làm thí nghiệm sau:

- Nhỏ nước vào các mẫu thử:

+ Mẫu thử có hiện tượng có khí không màu thoát ra: Na

PTHH: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

+ Sản phẩm của mẫu thử nào làm quỳ chuyển màu đỏ thì đó là \(P_2O_5\)

PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Mẫu thử không hiện tượng: NaOH

+ Mẫu thử không bị hòa tan: \(CaCO_3\)

21 tháng 12 2022

- Trích mỗi chất rắn một ít làm mẫu thử.

- Nhỏ một ít nước vào từng mẫu thử, sau đó nhúng giấy quỳ tím:

+ Mẫu thử tan, xuất hiện khí không màu không mùi, quỳ tím hóa xanh: Na

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)

+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH

+ Mẫu thử tan, quỳ tím hóa đỏ: \(P_2O_5\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Mẫu thử không tan, quỳ tím không đổi màu: \(CaCO_3\)

21 tháng 12 2022

Ta nhỏ nước, nhúm quỳ :

-Chất tan có khí thoát ra , quỳ chuyển xanh: Na

-Quỳ chuyển xanh : NaOH

-Quỳ chuyển đỏ :P2O5

-Ko tan CaCO3

2Na+2H2O->2NaOH+H2

P2O5+3H2O->2H3PO4

21 tháng 12 2022

Em cảm ơn anh ạ

29 tháng 6 2019

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :

Cho nước lần lượt vào từng mẫu :

- Tan, sủi bọt: Na

- Tan tỏa nhiệt : CaO

- Tan ; NaOH, NaCl, P2O5 (1)

- Không tan : MgO

Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch thu được ở (1) :

- Hóa xanh : NaOH

- Hóa đỏ : P2O5

- Không hiện tượng : NaCl

PTHH tự viết

29 tháng 6 2019

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào mẫu thử

+ Mẫu thử có khí không màu bay ra chất ban đầu là Na

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

+ Mẫu thử tan chất ban đầu là P2O5, CaO (I)

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

CaO + H2O → Ca(OH)2

Mẫu ko tan là MgO.

Còn lại MgO va NaOH,NaCl.

Cho từng mẫu thử t/d với HCl.

PTHH: (Tự viết).

Mẫu ko p/ứ là NaCl.

Còn lại MgO và NaOH.

Cho t/d với muối NaHS.

PTHH: NaOH+ NaHS-->H2O+Na2S

Còn lại là MgO.

6 tháng 2 2018

Phải làm đầy đủ các bước chứ ko làm xong ko biết chất nào là chất nào
B1: Lấy mẫu thử đánh số tương ứng
B2: Cho từng chất vào nước chia ra 2 phần
Phần 1: \(NaOH,KNO_3,P_2O_5\)
Phần 2: còn lại
Bước 3: lấy từng mâu phần 1 vào nước pha quỳ tím
NaOH(dd) làm quỳ hóa xanh
\(P_2O_5+H_2O\) tạo \(H_3PO_4\) làm quỳ hóa đỏ
còn lại là \(KNO_3\)
B4: lấy các mẫu thử phần 2 cho vào dd \(HC_1\)
\(CaCO_3\) tạo khí \(CO_2\) thoát ra
B5: Vì chỉ có \(BaSO_4\) tan trong \(NaOH\) nên khi cho xút vào chỉ \(BaSO_4\) tan
Chất còn lại là \(MgO\)

6 tháng 2 2018

- Hoà tan các mẫu thử vào nước, ta chia thành hai nhóm:
+ Nhóm 1 tan: NaOH, KNO3, P2O5
+ Nhóm 2 không tan: CaCO3, MgO, BaSO4
- Dùng quì tím thử các dung dịch ở nhóm 1: dung dịch làm quì tím hoá xanh là NaOH,
dung dịch làm quì tím hoá đỏ là H3PO4  chất ban đầu là P2O5, dung dịch không làm đổi màu
quì tím là KNO3.
- Cho các mẫu thử ở nhóm 2 tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử có sủi bọt khí là
CaCO3 , mẫu thử tan tạo dung dịch trong suốt là MgO, mẫu thử không phản ứng là BaSO4.
P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO45) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.a) Viết các phương trình phản ứng.b) Tính khối lượng kết...
Đọc tiếp

4) Dùng hóa chất thích hợp để nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a) CuO, Na2O, P2O5                           b) CaO, CaCO3, BaSO4

5) Cho 2,7g CuCl2 tác dụng hết với dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc ta thu đươc kết tủa D. lọc kết tủa D đem nung đến khối lượng không đổi thu được chât rắn E.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa D và khối lượng chất rắn E.

6) Cho 100g dung dịch H2­SO4 19,6% vào 400g dung dịch BaCl2 13%.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

7) Dẫn 5,6 lít khí CO2 (đktc) đi qua 150ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

8) Hòa tan17,6g hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc)

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính % về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

9) Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH

a) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng

b) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?

2
1 tháng 12 2021

Hòa tan các chất rắn vào nước

+ Tan : Na2O, P2O5 , NaCl

Na2O+H2O→2NaOHNa2O+H2O→2NaOH

P2O5+3H2O→2H3PO4P2O5+3H2O→2H3PO4

+ Không tan : MgO

Cho quỳ tím vào dung dịch của các mẫu thử tan trong nước

+ Quỳ hóa xanh : Na2O

+ Quỳ hóa đỏ : P2O5

1 tháng 12 2021

Bạn ơi bạn chưa làm được bài nào trong 6 bài trên? 

9 tháng 9 2017

a ) Trích mỗi chất một ít để làm thí nghiệm .

Nhúng lần lượt các mẫu thử vào quỳ tím .

+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dd NaOH .

+ Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dd H2SO4 .

+ Mẫu thử nào không làm quỳ tím chuyển màu là dd NaCl và dd Na2SO4 . ( Nhóm 1 )

Cho lần lượt các chất trong nhóm một tác dụng với dd HCl .

+ Mẫu thử nào có xuất hiện kết tủa trắng là dd Na2SO4 .

Ptpư : \(Na_2SO_4+2HCl\rightarrow2NaCl\downarrow+H_2SO_4\)

+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl .

9 tháng 9 2017

hãy theo dõi mình nhé ♥♥♥♥

19 tháng 8 2019

-Trích mỗi chất rắn một ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử :

-Nhỏ nước dư vào mỗi mẫu thử :

+ Xuất hiện bọt khí là Na

2Na+2H2O-->2NaOH+H2

+ Không tan là MgO

+Tan không hiện tượng các mẫu còn lại (*)

- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử (*) :

+ Quỳ tím hóa đỏ là P2O5

P2O5+3H2O---->2H3PO4

+ Quỳ tím hóa xanh là CaO và NaOH (**)

Cao+H2O----->Ca(OH)2

+ Quỳ tím không chuyển màu là NaCl

- Nhỏ NaHSO4 vào Mẫu (**) :

+ Xuất hiện kết tủa trắng là CaO

Ca(OH)2+NaHSO4>CaSO4+Na2SO4+H2O

+ Không hiện tượng là NaOH

CHÚC BẠN HỌC TỐT haha

7 tháng 11 2016

Bạn tham khảo

Chương I. Các loại hợp chất vô cơChương I. Các loại hợp chất vô cơChương I. Các loại hợp chất vô cơChương I. Các loại hợp chất vô cơ

7 tháng 11 2016

Xin lỗi câu trả lời chỉ có phần nay

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Mình sưu tầm trên mạng

Câu 5:

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Cho nước vào các chất rắn, quan sát sau đó cho thêm quỳ tím:

+ Không tan -> MgO

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ -> P2O5

P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

+ Tan, tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Câu 9:

- Đầu tiên dùng quỳ tím cho vào các dung dịch:

+ Qùy tím hóa xanh -> dd NaOH , dd Ba(OH)2 (Nhóm I)

+ Qùy tím không đổi màu -> dd Na2SO4, dd NaCl (nhóm II)

- Sau đó, ta tiếp tục nhỏ vài giọt dung dịch Na2SO4 vào 2 dung dịch nhóm I, quan sát:

+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> Nhận biết dung dịch Ba(OH)2

+ Không có kết tủa trắng -> dd NaOH

- Nhỏ vài giọt dung dịch  Ba(OH)2 vào nhóm dung dịch II, quan sát:

+ Có kết tủa trắng  BaSO4 -> Nhận biết dd Na2SO4

+ Không có kết tủa trắng -> Nhận biết dung dịch NaCl.

PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4(kt trắng) + 2 NaOH